Simvastatin Stada 10 mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol, tăng triglycerid huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 18:13:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26568-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Simvastatin Stada 10 mg là thuốc gì?

Simvastatin Stada 10 mg có chứa hoạt chất chính là simvastatin với hàm lượng 10mg. Thuốc được dùng trong điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát, tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết. Đồng thời, thuốc còn có công dụng trong hỗ trợ giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim với hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thành phần

  • Simvastatin: 10mg

Công dụng của thuốc Simvastatin Stada 10 mg

  • Điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp. Thuốc dùng dưới dạng hỗ trợ cho chế độ ăn, khi sự đáp ứng của cơ thể với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị khác không dùng thuốc (tập thể dục, giảm cân) vẫn chưa đủ. 

  • Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình như một sự hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp làm giảm lipid khác (như gạn tách LDL) hoặc khi các biện pháp này không thích hợp. 

  • Điều trị tăng triglycerid huyết.

  • Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường, với mức cholesterol bình thường hoặc tăng cao.

Liều dùng và cách dùng:

  • Cách dùng

    • Dùng đường uống, uống liều duy nhất vào buổi tối.

  • Liều dùng

    • Uống liều duy nhất 5 - 80mg/ngày vào buổi tối. Điều chỉnh liều lượng, nếu cần, được thực hiện trong khoảng thời gian không ít hơn 4 tuần đến liều tối đa 80mg/ngày, dùng liều duy nhất vào buổi tối.

    • Liều 80mg chỉ được khuyến cáo ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng và có nguy cơ cao bị biến chứng tim mạch không đạt mục tiêu điều trị trên liều thấp hơn và khi lợi ích dự kiến cao hơn nguy cơ tiềm ẩn. 

    • Tăng cholesterol huyết

      • Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn, và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị với simvastatin.

      • Liều khởi đầu thông thường là 10 - 20 mg/ngày, dùng liều duy nhất vào buổi tối.

      • Những bệnh nhân cần giảm mạnh LDL-C(> 45%) có thể bắt đầu liều 20 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều lượng, nếu cần, được thực hiện như quy định ở trên.

    • Tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử

      • Dựa trên các kết quả nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg/ngày vào buổi tối.

      • Simvastatin nên được sử dụng như biện pháp hỗ trợ cho các liệu pháp điều trị hạ lipid khác (như gạn tách LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu không có sẵn các liệu pháp điều trị này.

      • Ở bệnh nhân dùng đồng thời lomitapid với simvastatin, liều simvastatin không được vượt quá 40 mg/ngày. 

    • Phòng ngừa tim mạch

      • Liều thông thường của simvastatin là 20 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất vào buổi tối ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không tăng lipid huyết).

      • Điều trị bằng thuốc có thể được bắt đầu đồng thời với chế độ ăn kiêng và tập thể dục, điều chỉnh liều lượng, nếu cần, được thực hiện như quy định ở trên.

    • Điều trị đồng thời

      • Simvastatin có hiệu quả khi dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc gắn vào acid mật.

      • Nên uống trước hơn 2 giờ hoặc sau hơn 4 giờ khi uống các thuốc gắn vào acid mật.

      • Ở bệnh nhân dùng simvastatin đồng thời với các fibrat, khác với gemfibrozil hoặc fenofibrat, liều simvastatin không nên vượt quá 10 mg/ngày.

      • Ở bệnh nhân dùng amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem đồng thời với simvastatin, liều simvastatin không nên vượt quá 20 mg/ngày. 

    • Bệnh nhân tổn thương thận

      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa.

      • Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), liều >10 mg/ngày nên được xem xét một cách cẩn thận, và nếu xét thấy cần thiết, sử dụng thận trọng.

    • Người cao tuổi

      • Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em

      • Đối với trẻ em và thanh thiếu niên (các bé trai giai đoạn Tanner II trở lên và các bé gái có kinh ít nhất một năm, 10 - 17 tuổi) bị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường được khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên nên thực hiện chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn trước khi bắt đầu điều trị simvastatin, cần tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị simvastatin.

      • Khoảng liều khuyến cáo là 10 - 40mg/ngày, liều tối đa là 40mg/ngày. Liều nên được sử dụng tùy theo cá thể dựa theo mục đích khuyến cáo điều trị dành cho nhóm bệnh nhi. Điều chỉnh liều phải được thực hiện trong khoảng cách 4 tuần hoặc hơn. Kinh nghiệm sử dụng simvastatin ở trẻ em trước tuổi dậy thì còn hạn chế.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được. 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú. 

  • Không dùng quá 10mg Simvastatin/ngày khi dùng phối hợp với: Verapamil, diltiazem, dronedaron. Và chống chỉ định các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin > 20 mg. 

  • Không dùng quá 20mg Simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, amlodipin, ranolazin.

Tác dụng phụ của thuốc Simvastatin Stada 10 mg

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.

    • Thần kinh: Đau đầu, dị cảm, hoa mắt, đau thần kinh ngoại biên. 

    • Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.

    • Gan-mật: Viêm gan vàng da.

    • Da và mô dưới da: Ban, ngứa, rụng tóc.

    • Cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vẫn có hoặc không có suy thận, đau cơ, chuột rút cơ bắp.

    • Toàn thân: Suy nhược.

    • Hội chứng quá mẫn rõ ràng đã được báo cáo hiếm gặp bao gồm một số biểu hiện: Phù mạch, hội chứng giống lupus, đau đa cơ dạng thấp khớp, viêm da, viêm mạch, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tốc độ lăng máu (ESR), viêm khớp và đau khớp, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, cơn đỏ bừng, khó thở và khó chịu.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Tâm thần: Mất ngủ.

    • Thần kinh: Giảm trí nhớ.

    • Gan-mật: Suy gan gây tử vong và không tử vong.

    • Chưa rõ tần suất

    • Tâm thần: Trầm cảm.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi.

    • Cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch, bệnh ở gân, đôi khi biến chứng do đứt gân.

    • Hệ sinh sản và vú: Rối loạn chức năng cương dương.

    • Những nghiên cứu liên quan:

    • Hiếm gặp: Tăng transaminase huyết thanh (alanin aminotransferase, aspartat aminotransferase, Y-glutamy transpeptidase), tăng phosphatase kiềm; tăng nồng độ CK huyết thanh. 

    • Tăng nồng độ HbA1c và glucose huyết lúc đói đã được báo cáo với các statin, kể cả simvastatin. 

    • Đã có báo cáo sau lưu hành hiếm gặp về suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, hay quên, quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan đến việc sử dụng statin, kể cả simvastatin. Các báo cáo nhìn chung không nghiêm trọng, và hồi phục khi ngưng thuốc statin với các thời gian khởi phát triệu chứng khác nhau (1 ngày đến nhiều năm) và biến mất triệu chứng (trung bình 3 tuần). 

    • Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo với một số statin: 

    • Rối loạn giấc ngủ, trong đó có những cơn ác mộng. 

    • Rối loạn chức năng tình dục. 

    • Đái tháo đường: Tần suất phụ thuộc vào có hay không có các yếu tố nguy cơ (glucose huyết lúc đói 25,6 mmol/L, chỉ số BMI (> 30 kg/m), tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).

Tương tác

  • Các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4 (itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, các thuốc ức chế HV-protease, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol): Tăng nguy cơ bệnh cơ và ly giải cơ vân do làm tăng hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong suốt quá trình điều trị với simvastatin. 

  • Amiodaron, verapamil và danazol: Nguy cơ mắc bệnh cơ và ly giải cơ vân gia tăng khi sử dụng đồng thời amiodaron, verapamil hoặc danazol với liều cao simvastatin.

  • Amlodipin và acid fusidic: Tăng nguy cơ bị bệnh cơ.

  • Rifampicin: Giảm diện tích dưới đường cong của simvastatin.

  • Cyclosporin, gemfibrozil: Tăng diện tích dưới đường cong của simvastatin. 

  • Thuốc chống đông coumarin: Chảy máu và kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo trên những bệnh nhân đang dùng simvastatin. 

  • Nước ép bưởi: Làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (> 1 lít/ngày). 

  • Khi sử dụng thuốc hạ cholesterol máu - nhóm statin đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày), colchicin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ. 

  • Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Simvastatin Stada 10 mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol, tăng triglycerid huyết cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ