Sandimmun Neoral 25mg - Thuốc ức chế miễn dịch cơ thể.
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Sandimmun Neoral 25mg là thuốc gì?
Sandimmun Neoral 25mg là thuốc được chỉ định để làm giảm khả năng phản ứng miễn dịch cơ thể. Thuốc được dùng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, dự phòng sự thải loại ghép tim – phổi và tụy. Sandimmun Neoral 25mg được bào chế dạng viên nang mềm và đóng hộp (Hộp 10 vỉ x 5 viên). Thuốc có thể tương tác với các sản phẩm khác vì vậy cần báo với bác sĩ các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng trước khi dùng thuốc.
Thành phần
-
Ciclosporin 25mg
Công dụng của thuốc Sandimmun Neoral 25mg.
-
Phối hợp với corticosteroid để phòng sự thải ghép thận, gan và tim.
-
Dự phòng sự thải loại ghép tim – phổi và tụy; phòng sự thải ghép sau khi ghép tủy xương và dự phòng phản ứng thải ghép.
-
Điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng khi đáp ứng kém với methotrexat. Có thể dùng cyclosporin kết hợp với methotrexat cho người bị viêm khớp dạng thấp không đỡ khi điều trị bằng methotrexat đơn độc.
-
Ngoài ra, thuốc giúp điều trị bệnh vảy nến mảng lan rộng gây tàn tật khó chữa trị.
-
Không những vậy, Sandimmun Neoral còn điều trị hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận.
Cơ chế tác dụng của thuốc
-
Dược lực học:
-
Tegafur: Tegafur, một chất chống chuyển hóa fluoropyrimidine, là một tiền chất của 5-fluorouracil tạo thành một chất chuyển hóa hoạt động, 5-fluoro-deoxyuridine-monophosphate (FdUMP). FdUMP và folate giảm liên kết với thymidylate synthase tạo thành một phức hợp ternary dẫn đến ức chế tổng hợp DNA.
-
Gimeracil: Gimeracil ức chế dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD), enzyme chính làm suy giảm 5-FU, do đó làm tăng phơi nhiễm 5-FU và hoạt động chống khối u.
-
Oteracil: Oteracil ức chế orotate phosphoribosyltransferase (OPRT), một loại enzyme được cho là có vai trò trong độc tính GI của 5-FU, do đó làm giảm độc tính của 5-FU trong niêm mạc dạ dày.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu:Tegafur: Hấp thụ tốt từ đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 0,5-0 giờ; 2 giờ (5-FU). Gimeracil Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1 giờ. Oteracil Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 2 giờ.
-
Phân bố:
-
Tegafur : Vượt qua hàng rào máu não và phân phối trong CSF. Thể tích phân phối: 16 L / m 2 . Liên kết với protein huyết tương: 52,3%; 18,4% (5-FU).
-
Gimeracil: Thể tích phân phối: 17 L / m 2 . Liên kết với protein huyết tương: 32,2%.
-
-
Oteracil: Phân phối vào các mô đường tiêu hóa. Thể tích phân phối: 23 L / m 2 . Liên kết với protein huyết tương: 8.4%.
-
Chuyển hóa:
-
Tegafur: Chuyển hóa ở gan bằng CYP2A6 thành 5-FU, được chuyển hóa thêm thông qua quá trình phosphoryl hóa thành FdUMP (hoạt động).
-
-
Thải trừ:
-
Tegafur: Qua nước tiểu (3,8-4,2% dưới dạng thuốc không đổi, 9,5-9,7% dưới dạng 5-FU). Nửa đời thải trừ: 6,7-11,3 giờ; 1,6-1,9 giờ (5-FU).
-
-
Gimeracil: Qua nước tiểu (65-72% dưới dạng thuốc không đổi). Nửa đời thải trừ: 3.1-4.1 giờ.
-
Oteracil: Qua nước tiểu (3,5-3,9% dưới dạng thuốc không đổi). Nửa đời thải trừ: 1,8-9,5 giờ.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng tham khảo:
-
Ghép tạng đặc
-
Điều trị với Sandimmun Neoral cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10 - 15 mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần. Liều lượng này cần duy trì như liều hàng ngày, dùng trong 12 tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần tùy theo nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2 - 6 mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.
-
Nếu dùng cùng với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với corticoid hoặc là một phần của liệu pháp 3 - 4 loại thuốc), thì liều Sandimmun Neoral có thể thấp hơn (ví dụ 3 - 6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu).
-
-
Ghép tủy xương
-
Liều khởi đầu cần dùng vào ngày trước khi ghép. Trong đa số trường hợp, Sandimmun tiêm truyền tĩnh mạch (i.v.) được chọn cho mục đích này. Liều truyền tĩnh mạch khuyến cáo là 3 - 5 mg/kg mỗi ngày. Tiếp tục truyền với mức liều này trong thời kỳ ngay sau khi ghép cho tới 2 tuần lễ, trước khi thay sang dạng uống, duy trì với liều hàng ngày khoảng 12,5 mg/kg, chia làm 2 lần dùng.
-
Điều trị duy trì vẫn tiếp tục trong ít nhất 3 tháng (và sẽ tốt hơn nếu duy trì 6 tháng) trước khi giảm dẫn liệu đến hết trong 1 năm sau ghép.
-
Nếu dùng Sandimmun Neoral để điều trị khởi đầu, thì liều khuyến cáo mỗi ngày là 12,5 - 15 ng/kg, chia làm 2 lần dùng, bắt đầu vào ngày trước khi ghép tạng.
-
Có thể cần dùng liều Sandinavian Neoral cao hơn hoặc dùng đường tĩnh mạch, khi có những rối loạn đường tiêu hóa mà có thể làm giảm hấp thu thuốc.
-
-
Ở một số bệnh nhân, bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD) xảy ra sau khi ngừng dùng ciclosporin, nhưng thông thường thì bệnh nhân đáp ứng thuận lợi khi điều trị trở lại. Trong những truông hợp như vậy, nên dùng một liều uống khởi đầu là 10 đến 12,5 mg/kg, tiếp theo sau bằng liệu không duy trì trước đó mà có đáp ứng dụng hàng ngày. Cần dùng liều thấp ciclosporin để điều trị bệnh mảnh ghép chồng lại vật chủ ở mức nhẹ và mạn tính.
-
Các trường hợp không ghép tạng
-
Khi sử dụng Sandimmun Neoral trong bất cứ chỉ định không ghép tạng đã được chấp thuận nào, nên tuân thủ các quy tắc chung sau đây:
-
Trước khi khởi đầu điều trị, nên thiết lập nồng độ đáng tin cậy của creatinin trong huyết thanh lúc ban đầu bởi ít nhất hai lần xét nghiệm, và cần đánh giá thường xuyên chức năng thận trong suốt liệu trình điều trị để điều chỉnh liều.
-
Đường dùng duy nhất được chấp nhận là đường miệng (dạng đậm đặc pha truyền tĩnh mạch không được phép sử dụng), và hiệu hàng ngày nên được chia làm hai lần.
-
Ngoại trừ bệnh nhân bị viêm màng bồ đào nội sinh đe dọa thị lực và trẻ em bị hội chứng thận hư, liều tổng cộng hằng ngày không bao giờ được vượt quá 5 mg/kg.
-
Để duy trì điều trị, múc liều thấp nhất có hiệu quả và được hấp thu tốt cần được xác định cho từng cá nhân bệnh nhân.
-
Nên ngừng điều trị với Sandimmun Neodal nếu bệnh nhân không đạt được đáp ứng thỏa đáng trong một thời gian nhất định (thông tin cụ thể xem bên dưới) hoặc liên hiệu quả không tương thích với các hướng dẫn an toàn đã có.
-
Cần theo dõi thường xuyên huyết áp. Cần phải xác định bilirubin và các thông số đành giá chức năng gan trước khi bắt đầu liệu trình và cần phải theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị. Nên xác định lượng lipid, kali, magnei và acid uric trong huyết thanh trước và định kì trong quá trinh điều trị
-
-
Viêm màng bồ đào mội sinh
-
Để giúp làm tăng giảm bệnh, nên dùng liều uống khởi đầu là 5 mg/kg mỗi ngày, chia làm 3 làm, dùng cho tới khi thuyền viảm viên hoạt tính năng bồ đào và cải thiện được thị lực. Trong trường hợp không có cải thiện, có thể tăng liều tới 7 mg/kg ngày trong một thời gian có hạn định.
-
Để điều trị duy trì, cần làm liều dần dần cho tới liều hiệu quả thấp nhất và liều này không vượt quá 5 mkg/kg/ngày trong thời kỳ lui bệnh.
-
-
Hội chứng thận hư
-
Để làm thuyên giảm bệnh, liều khuyến cáo mỗi ngày được chia làm 2 lần uống. Nếu chức năng thận bình thường (ngoại trừ trường hợp protein niệu), liều khuyến cáo hàng ngày như sau: 5 mg/kg cho người lớn và 6 mg/kg cho trẻ em.
-
Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5 mg/kg ngày.
-
Nên phối hợp Sandimmun Neoral với liều thấp corticoid đùng đường uống nếu đơn trị liệu Sandian Neoral không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng steroid.
-
Nếu sau 3 tháng điều trị mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng Sandimmun Neoral.
-
Điều chỉnh liều theo từng cá thể bệnh nhân, tùy thuộc vào hiệu lực (protein - niệu) và độ an toàn (chủ yếu là creatinin huyết thanh), nhưng không được vượt quá 5 mg/kg ngày (ở người lớn) và 6 mg kg/ngày (ở trẻ em).
-
Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.
-
-
Viêm khớp dạng thấp
-
Trong 6 tuần điều trị đầu tiên, liều khuyến cáo mỗi ngày là 3 mg/kg, chia làm 2 lần uống. Nếu chưa đủ hiệu quả, liệu hàng ngày có thể tăng dần tùy theo sự dung nạp, nhưng không được dùng quá 5 mg/kg mỗi ngày. Để đạt được hiệu quả hoàn toàn, điều trị Sandimun Neoral có thể cần đên 12 tuần.
-
Đối với điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cả thể bệnh nhân tới mức liều thấp nhất có hiệu quả, căn cứ vào độ dung nạp.
-
Có thể phối hợp Sandimmun Neoral với corticoid liều thấpvà hoặc thuốc chống viêm không steroid. Cũng có thể phối hợp Sandlinan Neoral với methotrexat liều thấp mỗi tuần nếu bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ khi dùng methotrexate đơn trị, bằng cách dùng liều khởi đầu 2,5 mg/kg Sandimmun Neoral, chia làm 2 lần uống trong ngày, với sự lựa chọn tăng liều khi độ dung nạp cho phép.
-
-
Bệnh vảy nến
-
Do tính thay đổi của bệnh này, điều trị nên được cá thể hóa cho từng bệnh nhân. Để giúp làm thuyên giảm bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 2,5 mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu sau 1 tháng và chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dần liều hàng ngày, nhưng không được vượt quá 5 mg/kg. Cần ngừng điều trị với bệnh nhân có các tổn thương vảy nến không đáp ứng thỏa đáng trong 6 tuần đùng với liều 5 mg/kg/ngày hoặc với bệnh nhân mà liều có hiệu lực không tương hợp với các chỉ dẫn về an toàn đã thiết lập được.
-
Liều khởi đầu mỗi ngày 5 mg/kg đã được chứng minh cho bệnh nhân trong tình trạng cần phải cải thiện nhanh. Có thể ngừng dùng Sandimmun Neoral khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, và sự tái phát sau đó được kiểm soát bằng cách bắt đầu sử dụng lại Sandisun Neoral với liều có hiệu quả trước đó. Với một số bệnh nhân, điều trị duy trì tiếp tục có thể cần thiết.
-
Để điều trị duy trì, liều lượng cần chuẩn độ theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu quả và không nên vượt quá mỗi ngày 5 mg/kg.
-
-
Viêm da cơ địa
-
Do tính chất hay thay đổi của bệnh này, điều trị nên được cá thể hóa theo từng bệnh nhân. Khoảng liều khuyến cáo mỗi ngày là 2,5 - 5 mg/kg, chia làm 2 lần uống. Nếu liều khởi đầu 2,5 mg/kg/ngày không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị, thì liệu hàng ngày nên tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg. Trong các trường hợp bệnh nghiêm trọng, sự kiểm soát nhanh và đầy đủ của bệnh này sẽ dễ đạt hơn nếu dùng liều khởi đầu mỗi ngày là 5 mg/kg. Có thể giảm liều dần dần một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, và nếu có thể, nên ngừng dùng Sandimmun Neoral.
-
-
Đối tượng đặc biệt
-
Suy thận
-
Tất cả chỉ định: Ciclosporin thải trừ tối thiểu qua thận và dược động học của nó không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Tuy nhiên, do khả năng gây độc thận khuyến cáo cần theo dõi chức năng thận cẩn thận.
-
Các chỉ định không ghép tạng: Bệnh nhân bị suy thận, ngoại trừ bệnh nhân bị hội chứng thận hư, không nên dùng ciclosporin. Với bệnh nhân hội chứng thận hư bị suy thận, liều khởi đầu không nên vượt quá 2,5 mg/kg/ngày.
-
-
Suy gan
-
Ciclosporin được chuyển hóa mạnh qua gan. Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng để duy trì nồng độ trong máu trong khoảng liều khuyến cáo.
-
-
Trẻ em
-
Kinh nghiệm dùng ciclosporin ở trẻ em vẫn còn hạn chế. Các nghiên cứu lâm sàng bao gồm trẻ em từ 1 năm tuổi sử dụng liều ciclosporin chuẩn không gặp vấn đề đặc biệt nào. Trong nhiều nghiên cứu, bệnh nhi đòi hỏi và dung nạp được liều ciclosporin tính theo kg thể trọng cao hơn ở người lớn.
-
-
Không khuyến cáo sử dụng Sandimmun Neoral cho trẻ em mắc bệnh thuộc các chỉ định không phải ghép tạng, ngoại trừ hội chứng thận hư.
-
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
-
Kinh nghiệm về ciclosporin ở người cao tuổi còn bị hạn chế, nhưng không có báo cáo về vấn đề đặc biệt nào khi dùng thuốc với liều khuyến cáo.
-
-
Nói chung, sự chọn lựa liều lượng cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường khởi đầu bằng liều thấp trong khoảng liều cho phép, phản ánh tỉ lệ cao hơn về suy giảm chức năng gan, thận hoặc tim ở người cao tuổi và các bệnh đi kèm hoặc đang dùng thuốc khác.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
Những triệu chứng chủ yếu là tác dụng không mong muốn thường gặp ở mức nặng hơn.
-
Có thể xảy ra tác dụng độc hại gan và độc hại thận nhất thời nhưng có thể hết sau khi thải trừ hoặc ngừng thuốc.
-
-
Xử lý: Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Sandimmun Neoral 25mg.chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người viêm khớp dạng thấp và người mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình thường.
Tác dụng phụ của thuốc Sandimmun Neoral 25mg.
-
Gây độc cho thận là triệu chứng không mong muốn thường xảy ra và quan trọng nhất khi dùng cyclosporin.
-
Tăng huyết áp.
-
Rậm lông, trứng cá.
-
Khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
-
Run, co cứng cơ chân (thần kinh – cơ và xương).
-
Co giật, nhức đầu.
-
Nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
-
Tăng kali huyết, giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết.
-
Viêm tụy.
-
Độc hại gan.
-
Viêm cơ, dị cảm.
-
Suy hô hấp, viêm xoang.
-
Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm.
-
Mặc dù cyclosporin được dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lymphô.
-
Nguy cơ sốc phản vệ: chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống.
-
Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sàng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và các thuốc để điều trị phản vệ.
-
Khi cần thiết (khả năng hấp thu thuốc uống thay đổi), thì phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp.
-
Việc theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.
Tương tác
-
Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin;
-
Rifampin, Isoniazid;
-
Clarithromycin;
-
Diltiazem, Nicardipin, Verapamil;
-
Fluconazol, Itraconazol, Ketoconazol;
-
Erythromycin, Aminoglycosid, Amphotericin B, Acyclovir.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
-
-
Cho con bú:
-
Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
-
Trẻ em:
-
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Sandimmun Neoral 25mg.
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
-
Nhà sản xuất
-
Tên: Catalent Germany Eberbach GmbH
-
Xuất xứ: Đức
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Sandimmun Neoral 25mg - Thuốc ức chế miễn dịch cơ thể. hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này