Sallet - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả cho trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-05 08:09:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34495-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2mg
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 1 lọ 100ml, 150ml
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Thuốc Sallet chứa hoạt chất Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2mg được dùng trong điều trị hen phế quản, co thắt phế quản hiệu quả. Sallet bào chế dạng dung dịch uống. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-34495-20.

Thành phần

Mỗi 5ml dung dịch Sallet có chứa:

  • Hoạt chất: Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2mg.
  • Tá dược: vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống.

Chỉ định

Thuốc Sallet được chỉ định để điều trị:

  • Salbutamol điều trị hen phế quản, co thắt phế quản và hô hấp nghịch thường do tắc nghẽn đường thở.
  • Giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản.
  • Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
  • Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
  • Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
  • Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Sallet

  • Liều dùng:

  • Người lớn

    • Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 đến 4 lần/ngày.
    • Liều người lớn thông thường là 4mg (10ml), 3 đến 4 lần/ngày.
    • Có thể tăng đến tối đa 8mg (20ml), 3 đến 4 lần/ngày nếu như không hiệu quả.
  • Người cao tuổi

    • Ở những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân có nhạy cảm bất thường với nhóm thuốc kích thích beta-adrenergic có thể bắt đầu với liều điều tri tối thiểu 2mg (5ml) 3 đến 4 lần/ngày.

  • Trẻ em

    • Trẻ 2 - 6 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 1mg (2,5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 2mg (5ml), 3 đến 4 lần/ngày.
    • Trẻ 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4 lần/ngày.
    • Trẻ trên 12 tuổi: Liều khởi đẩu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4mg (10ml), 3 - 4 lần/ngày.
    • Salbutamol được dung nạp tốt bởi trẻ em, do đó nếu cần thiết, những liều này có thể được tăng lên một cách thận trọng tới liều tối đa.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định trong các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu tiên của thai kỳ.
  • Chống chỉ định dùng salbutamol phối hợp cố định với ipratropium bromid cho người có tiền sử mẫn cảm với lecithin đậu nành hoặc thực phẩm có liên quan đến đậu nành, đậu phộng.

Cảnh báo và thận trọng

  • Thuốc giãn phế quản không nên là phương pháp điều trị duy nhất hoặc chính ở bệnh nhân hen suyễn nặng hoặc không ổn định. Bệnh hen suyễn nặng đòi hỏi cần phải được đánh giá bệnh thường xuyên, bao gồm các xét nghiệm chức năng phổi, vì bệnh nhân có nguy cơ bị các đợt cấp nghiêm trọng và thậm chí là tử vong. Các bác sĩ nên cân nhắc sử dụng liệu pháp corticosteroid đường uống hoặc liều khuyên cáo tối đa của corticosteroid dạng hít ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu việc điều trị bằng dung dịch uống salbutamol kém hiệu quả hơn.
  • Liều lượng hoặc số lần sử dụng chỉ được tăng lên khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản, đặc biệt nhóm kích thích β2 để làm giảm các triệu chứng cho thấy sự giảm hiệu quả trong quản lý bệnh hen. Bệnh nhân nên được hướng dẫn tìm đến tư vấn y tế nếu điều trị bằng thuốc giãn phế quản trở nên kém hiệu quả hơn.
  • Trong trường hợp này, bệnh nhân nên được đánh giá lại và cân nhắc về sự cần thiết phải tăng cường điều trị viêm (ví dụ: Liều cao hơn của corticoid đường hít hoặc đường uống. Đợt cấp của bệnh hen suyễn nặng cần phải được điều trị theo các cách thông thường).
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng nếu thấy mức độ giảm nhẹ hoặc thời gian tác dụng của thuốc sau khi sử dụng bị giảm đi thì không nên tự ý tăng liều hoặc tăng số lần sử dụng mà nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Các tác dụng phụ trên tim mạch có thể xuất hiện khi sử dụng các thuốc giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Đã có báo cáo về trường hợp hiếm gặp thiếu máu cục bộ cơ tim khi sử dụng salbutamol. Bệnh nhân bị bệnh tim nặng (như: Thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) mà đang sử dụng salbutamol nên được cảnh báo cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi họ bị đau ngực hoặc có các triệu chứng của bệnh tim xấu đi. Cần chú ý đến việc đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực, vì chúng có thể do nguyên nhân hô hấp hoặc tim.
  • Salbutamol nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị nhiễm độc giáp.
  • Các thuốc chủ vận β2 có thể gây ra hạ kali máu. Đặc biệt cần thận trọng trong trường hợp hen suyễn cấp tính nặng vì tác dụng này có thể tăng lên bởi tình trạng thiếu oxy và sự sử dụng đồng thời với các dẫn xuất xanthin và steroid. Trong những tình huống như vậy, cần phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
  • Giống như các thuốc chủ vận β-adrenoceptor khác, salbutamol có thể làm tăng đường huyết. Đã có trường hợp được báo cáo về bệnh nhân đái tháo đường có thể không có khả năng bù trừ sự tăng đường huyết và nhiễm ceton acid. Sử dụng đồng thời cùng với corticoid có thể làm tăng tác dụng này.

Tương tác của Sallet với các thuốc khác

  • Các chế phẩm salbutamol đường uống và các thuốc chẹn beta không chọn lọc, chẳng hạn như propranolol không nên được sử dụng cùng nhau.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

  • Không sử dụng thuốc Sallet cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Sallet

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiếm gặp: Hạ kali máu.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Rất thường gặp: Run rẩy.
    • Thường gặp: Đau đầu.
    • Rất hiếm gặp: Tăng động.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
    • Hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim: Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh trên tâm thất và vùng ngoại vi.
    • Không đủ bằng chứng để kết luận: Nhiễm độc cơ tim.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Hiếm gặp: Giãn mạch ngoại vi.
  • Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: Chuột rút cơ bắp.
    • Rất hiếm gặp: Căng cơ.

Dược lực học

  • Salbutamol là một thuốc chủ vận β2 giao cảm chọn lọc. Ở liều điều trị nó tác dụng lên receptor β2 giao cảm của phế quản, làm giãn phế quản trong một thời gian ngắn (4 - 6 tiếng).
  • Salbutamol kích thích các thụ thể beta-adrenergic và không có hoặc CO rất ít tác dụng đến thụ thể alpha. Các chất chủ vận beta-adrenergic kích thích sản xuất AMP vòng (cAMP) bằng each hoạt hóa enzym adenyl cyclase. cAMP tăng trong tế bào làm tăng hoạt tính của protein kinase A phụ thuộc cAMP nên ức chế phosphoryl hóa myosin và làm giảm nồng độ calci nội bào, dẫn đến giãn cơ trơn.
  • Tăng nồng độ cAMP nội bào cũng ức chế giải phóng các chất trung gian từ dưỡng bào ở đường thở. Salbutamol có tác dụng kích thích mạnh hơn trên các thụ thể beta-adrenergic trên cơ trơn của phế quản, tử cung và mạch máu (thụ thể beta2) so với tác dụng trên các thụ thể beta-adrenergic ở trên tim (thụ thể beta 1). Tuy vậy, số lượng thụ thể beta2 trên tim chiếm 10 - 50%.
  • Tác dụng chính sau khi uống salbutamol là giãn phế quản do thư giãn cơ trơn từ khí quản đến tiểu phế quản tận cùng; thuốc cũng có tác dụng giãn mạch ngoại biên yếu và có thể làm giảm nhẹ huyết áp tâm trương.

Dược động học

  • Hấp thu
    • Sau khi dùng một liều đơn dung dịch uống 4mg salbutamol cho người lớn khoẻ mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 18 nanogam/ml. Salbutamol sulfat hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh salbutamol huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ. Giãn phế quản bắt đầu trong vòng 30 phút sau khi uống, tác dụng tối đa 2 - 3 giờ và có thể kéo dài tới 6 giờ.
  • Phân bố
    • Nghiên cứu trên động vật cho thấy salbutamol qua hàng rào máu-não, nồng độ ở não đạt khoảng 5% nồng độ huyết tương. Ở các tuyến ngoài hàng rào máu - não (tuyến tùng, yên), thuốc đạt nồng độ gấp 100 lần nồng độ trong toàn não bộ. Salbutamol qua nhau thai nhưng không rõ có vào sữa mẹ không.
  • Chuyển hóa
    • Salbutamol qua chuyển hóa bước đầu ở gan và có thể cả ở thành ruột nhưng không chuyển hóa ở phổi; salbutamol chuyển hóa bước đầu tạo thành dạng 4'-O-sulfat (phenolic sulfat) không hoạt tính.
  • Thải trừ
    • Salbutamol thải trừ nhanh, chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và không chuyển hóa; một tỷ lệ nhỏ thải trừ qua phân. Phần lớn lượng salbutamol sau khi uống được bài tiết trong vòng 72 giờ. Sinh khả dụng đường uống của salbutamol đạt khoảng 50%.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Sallet nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 5ml; Hộp 1 lọ 100ml, 150ml.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.

Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Sallet hộp 10 ống bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Sallet - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả cho trẻ em cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ