Rupafin 1mg/ml - Thuốc điều trị viêm mũi và mày đay cho trẻ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Rupafin 1mg/ml là thuốc gì?
Rupafin 1mg/ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi. Thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Tây Ban Nha, sản xuất bởi Italfarmaco, S.A và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ x 120ml. Rupafin 1mg/ml có số đăng ký khi lưu hành trên thị trường là 840110447523.
Thành phần
-
Rupatadine (dưới dạng Rupatadine fumarate) 1mg/ml
Công dụng
Dung dịch uống Rupafin 1mg/ml được chỉ định điều trị các triệu chứng của:
-
Bệnh viêm mũi dị ứng (bao gồm cả viêm mũi dị ứng mạn tính) ở trẻ trong độ tuổi từ 2 đến 11 tuổi.
-
Bệnh mày đay ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều dùng cho trẻ em cân nặng bằng hoặc trên 25kg: uống 5ml dung dịch (5mg rupatadine) một lần mỗi ngày, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
-
Liều dùng ở trẻ em có cân nặng bằng hoặc lớn hơn 10kg đến ít hơn 25kg: 2.5ml (2.5mg rupatadine) dung dịch đường uống, 1 lần/ 1 ngày, dùng cùng hoặc không dùng cùng thức ăn.
-
Người trưởng thành và trẻ vị thành niên (trên 12 tuổi): dùng viên nén rupatadine 10mg sẽ thích hợp hơn.
-
-
Cách dùng:
-
Để mở chai thuốc, chúng ta vừa ấn vừa xoay nắp chai ngược chiều kim đồng hồ. Lấy xi lanh và chọc vào lỗ của nút chai, lộn ngược chai xuống.
-
Hút lấy lượng thuốc cần uống theo liều chỉ định.
-
Uống thuốc trực tiếp từ xi lanh trên.
-
Rửa sạch xi lanh sau khi sử dụng.
-
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với rupatadine hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Độ an toàn của dung dịch đường uống rupatadine trên trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập
-
Cần tránh phối hợp rupatadine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh và cần thận trọng khi sử dụng cùng các chất ức chế CYP3A4 trung bình (xem mục Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
-
Cần hiệu chỉnh liều đối với các chất nhạy cảm với CYP3A4 (ví dụ simvastatin, lovastatin) và các chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (ví dụ cyclosporine, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride) do rupatadine có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương (xem mục Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
-
Không nên dùng Rupatadine với nước bưởi ép (xem mục Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
-
Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người trưởng thành. Khi dùng rupatadine ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào trên điện tim đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadine cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính.
-
Khi dùng viên nén rupatadine 10mg cho người trưởng thành, các phản ứng bất lợi ít gặp bao gồm tăng creatin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan.
-
Thuốc này chứa sucrose, vì vậy nó có thể không tốt cho răng. Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp bao gồm không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hoặc thiếu hụt sucraseisomaltase không nên uống thuốc này. Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng muộn).
Tương tác thuốc
-
Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với rupatadine
-
Cần tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, các chất ức chế HIV protease, clarithromycin, nefazodone) và thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế trung bình CYP3A4 (erythromycin, fluconazole, diltiazem).
-
Sử dụng đồng thời rupatadine 20mg với ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân đối với rupatadine gấp 10 lần và 2-3 lần. Những biến đổi này không liên quan tới ảnh hưởng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng rẽ các thuốc.
-
Tương tác với nước bưởi: Khi uống thuốc đồng thời với nước bưởi ép, hấp thu toàn thân của viên nén rupatadine 10mg tăng lên 3,5 lần. Điều này xảy ra là do nước bưởi có một hay vài chất ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như rupatadine. Hơn nữa, người ta khuyến cáo nước bưởi có thể ảnh hưởng tới các hệ thống chuyển vận trong ruột như glicoprotein-P. Không nên uống thuốc đồng thời với nước bưởi.
-
-
Ảnh hưởng của rupatadine với các thuốc khác
-
Cần thận trọng khi dùng cùng rupatadine với các thuốc chuyển hóa khác có cửa sổ điều trị hẹp do hiểu biết về ảnh hưởng của rupatadine lên các thuốc khác còn hạn chế.
-
Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều viên nén rupatadine 10mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ tăng các tác hại khi uống cùng rượu.
-
Tương tác với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Giống như các thuốc kháng histamin khác, không loại trừ các tương tác của rupatadine với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
-
Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không biểu hiện triệu chứng bệnh hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Hiện vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác với các statin mà một số thuốc trong đó được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Để thận trọng, tốt nhất là tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.
-
-
Cho con bú:
-
Rupatadine được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết rupatadine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần xem xét cân nhắc giữa lợi ích của trẻ khi được bú mẹ và với lợi ích của mẹ khi điều trị thuốc để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh sử dụng rupatadine.
-
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
-
Trên thử nghiệm lâm sàng đã tiến hành, rupatadine 10mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng với rupatadine của người bệnh được thể hiện.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Rupafin ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Italfarmaco, S.A.
-
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Rupafin 1mg/ml (Hộp 1 lọ x 120ml) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn:dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Rupafin 1mg/ml - Thuốc điều trị viêm mũi và mày đay cho trẻ hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này