Rileptid 2mg Egis - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-01 14:55:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16750-13
Hoạt chất:
Hoạt chất chính:
Risperidone: 2mg.
Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
Hộp 6 vỉ x 10 viên

Video

Rileptid 2mg là thuốc gì?

Rileptid 2mg Egis là thuốc được sản xuất tại Hungary, có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực. Thuốc nhận được sự tin dùng của nhiều y, bác sĩ và được dùng ở nhiều bệnh viện lớn. Thuốc Rileptid 2mg lưu hành tại Việt Nam với SĐK VN-16750-13. Cùng tìm hiểu thêm về thuốc qua nội dung bài viết dưới đây.

Thành phần

  • Risperidone: 2mg.

Tác dụng của Rileptid 2mg Egis

  • Ðiều trị điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Rileptid được dùng để điều trị các cơn hàng cảm vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực. 

  • Rileptid được chỉ định trong điều trị ngắn ngày (cho đến 6 tuần) chứng gây hấn kéo dài ở bệnh nhân sa sút trí tuệ vừa đến nặng do bệnh Alzheimer mà không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc và khi có nguy cơ gây hại cho bản thân hay cho người khác. 

  • Rileptid được dùng để điều trị triệu chứng trong một thời gian ngắn (cho đến 6 tuần) chứng gây hấn kéo dài khi có rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên và ở thanh niên có trí tuệ hoạt động dưới mức trung bình hay có chậm phát triển tâm thần được chẩn đoán theo tiêu chuẩn DSM-IV, là những người mà mức độ nặng của các hành vi gây hấn hay gây rối loạn khác đòi hỏi phải dùng thuốc. 

  • Việc điều trị bằng thuốc phải là một phần không tách rời của một phác đồ điều trị toàn diện hơn, bao gồm cả sự can thiệp về tâm lý xã hội và giáo dục. 

  • Risperidone nên được chỉ định bởi một chuyên gia về thần kinh nhi khoa và về tâm lý trẻ em và thanh niên hay bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị các rối loạn hành vi ở trẻ em và thanh niên.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Rileptid 2mg Egis:

  • Bệnh tâm thần phân liệt 

    • Người lớn:

      • Có thể uống Rileptid ngày một lần hoặc ngày hai lần. Phải bắt đầu với liều risperidone 2 mg/ngày. 

      • Vào ngày thứ hai có thể tăng liều lên 4 mg. Sau đó có thể giữ nguyên liều lượng, hay điều chỉnh theo từng cá nhân nếu cần. Đa số các bệnh nhân dùng liều mỗi ngày trong khoảng 4 và 6 mg. 

      • Một giai đoạn thăm dò liều chậm hơn và liều khởi đầu và duy trì thấp hơn có thể thích hợp hơn cho một số bệnh nhân. 

      • Liều trên 10 mg/ngày không cho thấy hiệu quả hơn các liều thấp hơn và có thể làm tăng xảy ra các triệu chứng ngoại tháp. Chưa đánh giá tính an toàn của các liều cao hơn 16 mg/ngày, và do đó không nên dùng các liều này.

    • Người cao tuổi:

      • Nên dùng liều khởi đầu 0,5 mg uống ngày hai lần. Có thể điều chỉnh liều lượng này theo từng cá nhân cho đến 1 - 2 mg ngày hai lần, mỗi lần tăng 0,5 mg ngày hai lần. 

    • Trẻ em:

      • Không nên dùng risperidone cho trẻ dưới 18 tuổi mắc bệnh tâm thần phân liệt vì còn thiếu số liệu về tính hiệu quả. 

  • Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:

    • Người lớn:

      • Phải dùng Rileptid ngày một lần, bắt đầu với liều risperidone 2 mg. Nếu cần phải điều chỉnh liều, thì khoảng cách điều chỉnh không được ngắn hơn 24 giờ và với mức tăng mỗi lần 1 mg trong ngày. Có thể dùng risperidone với liều thay đổi trong khoảng 1 - 6 mg mỗi ngày để tối ưu hoá mức độ hiệu quả và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Chưa đánh giá liều cao hơn 6 mg mỗi ngày ở các bệnh nhân có các cơn hưng cảm. 

      • Cũng giống như mọi điều trị triệu chứng khác, việc dùng lâu dài Rileptid phải được liên tục đánh giá.

    • Người cao tuổi:

      • Nên dùng liều khởi đầu 0,5mg ngày hai lần. Liều lượng này có thể điều chỉnh theo từng cá nhân cho đến 1 - 2mg ngày hai lần, với mỗi lần tăng 0,5mg ngày hai lần. Vì kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế, nên cần phải thận trọng. 

    • Trẻ em:

      • Không nên dùng risperidone cho trẻ dưới 18 tuổi có cơn hưng cảm do rối loạn lưỡng cực vì còn thiếu các số liệu về tính hiệu quả. 

      • Chứng gây hấn kéo dài ở bệnh nhân sa sút trí tuệ vừa đến nặng do bệnh Alzheimer

      • Nên dùng liều khởi đầu 0,25mg ngày hai lần. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều theo từng cá nhân với mỗi lần tăng 0,25mg ngày hai lần, nhưng không thường hơn mỗi hai ngày. Liều tối ưu cho đa số các bệnh nhân là 0,5mg ngày hai lần. Tuy nhiên một số bệnh nhân có thể phải cần đến liều 1mg ngày hai lần. 

      • Không được dùng Rileptid lâu hơn 6 tuần ở bệnh nhân có chứng gây hấn liên tục do bệnh sa sút trí tuệ Alzheimer. Trong khi điều trị phải đánh giá bệnh nhân thường xuyên và đều đặn, và nhu cầu kéo dài việc điều trị phải được tái đánh giá. 

  • Rối loạn hành vi:

    • Trẻ em và thanh niên từ 5 đến 18 tuổi:

      • Nên dùng liều khởi đầu 0,5mg ngày một lần nếu có cân nặng bằng hay trên 50kg. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều theo từng cá nhân với mỗi lần tăng 0,5 mg ngày một lần, nhưng không thường hơn mỗi hai ngày.  Liều tối ưu cho đa số các bệnh nhân là 1mg ngày một lần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể chỉ cần 0,5mg ngày một lần trong khi một số khác lại có thể cần đến 1,5mg ngày một lần. 

      • Đối với bệnh nhân nặng dưới 50kg, nên dùng liều khởi đầu 0,25mg ngày một lần. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều theo từng cá nhân với mỗi lần tăng 0,25mg ngày một lần, nhưng không thường hơn mỗi hai ngày. Liều tối ưu cho đa số các bệnh nhân là 0,5mg ngày một lần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể chỉ cần 0,25 mg ngày một lần trong khi một số khác lại có thể cần đến 0,75 mg ngày một lần. Cũng giống như mọi điều trị triệu chứng khác, việc dùng lâu dài Rileptid phải được liên tục đánh giá. 

    • Không dùng Rileptid cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa có kinh nghiệm ở trẻ dưới 5 tuổi mắc bệnh này. 

  • Suy thận và suy gan:

    • Bệnh nhân suy thận có khả năng thải trừ thành phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần kém hơn là người lớn có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân suy chức năng gan có nồng độ thành phần risperidone tự do trong huyết tương tăng. 

    • Bất kể chỉ định điều trị nào thì liều khởi đầu và liều tiếp theo phải được giảm một nửa, và việc thăm dò liều phải được tiến hành chậm hơn ở bệnh nhân có suy thận hay suy gan.

    • Phải thận trọng khi dùng Rileptid cho các nhóm bệnh nhân này. Khi ngưng thuốc, nên giảm liều từ từ. Các triệu chứng cai thuốc cấp tính, bao gồm buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi và mất ngủ rất hiếm khi được báo cáo sau khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần đang dùng với liều cao (xem phần Tác dụng phụ). 

  • Cũng có thể tái phát các triệu chứng tâm thần, và có báo cáo xảy ra các rối loạn cử động không tự chủ (như là ngồi, nằm không yên, loạn trương lực cơ và loạn vận động). 

  • Chuyển từ các thuốc chống loạn thần khác: Khi thích hợp, lúc bắt đầu dùng Rileptid thì nên ngưng từ từ thuốc điều trị trước đó. Cũng thế, nếu thích hợp thì khi chuyển từ các thuốc chống loạn thần có tác dụng kéo dài, nên bắt đầu việc điều trị với Rileptid vào thời điểm của lần tiêm kế tiếp. Sự cần thiết phải tiếp tục các thuốc trị bệnh Parkinson đang dùng phải được định kỳ tái đánh giá.

Cách dùng:

  • Rileptid được dùng để uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Rileptid.

Quá liều:

  • Biểu hiện: 

    • Nói chung, các dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo là do sự tăng quá mức các tác dụng dược lý đã được biết của risperidone. Gồm có tình trạng ngủ gà và an thần, nhịp tim nhanh và huyết áp thấp, và các triệu chứng ngoại tháp. Khi quá liều, khoảng QT kéo dài và co giật đã được báo cáo. Triệu chứng xoắn đỉnh đã được báo cáo trong trường hợp cùng bị quá liều với risperidone và paroxetine. 

    • Trong trường hợp quá liều cấp tính, phải xem xét đến khả năng có liên quan đến nhiều loại thuốc. 

  • Cách xử trí:

    • Thiết lập và duy trì một đường không khí thông suốt và bảo đảm cung cấp đầy đủ oxy và thông khí. 

    • Chỉ xem xét việc rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản nếu bệnh nhân hôn mê và dùng than hoạt tính cùng với một thuốc nhuận trường khi việc uống thuốc xảy ra ít hơn một giờ trước đó). Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngay lập tức và phải bao gồm theo dõi liên tục điện tâm đồ để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. 

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Rileptid. Do đó phải thực hiện các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Hạ huyết áp và trụy tuần hoàn phải được điều trị với các biện pháp thích hợp như dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc dùng thuốc kích thích thần kinh giao cảm. 

    • Trong trường hợp có các triệu chứng ngoại tháp nặng, phải dùng một thuốc chống tiết cholin. Phải tiếp tục giám sát và theo dõi cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định

  • Không dùng Rileptid 2mg Egis cho các trường hợp:

    • Quá mẫn với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Rileptid 2mg Egis

Thuốc Rileptid 2mg Egis có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

    • Thường gặp: Viêm phổi, cúm, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu. 

    • Không thường gặp: Viêm xoang, nhiễm virus, nhiễm trùng tai, viêm amidan, viêm mô tế bào, viêm tai giữa, nhiễm trùng mắt, nhiễm trùng khu trú, viêm da do ve, nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, bệnh nấm móng. 

    • Hiếm gặp: Viêm tai giữa mạn tính. 

  • Máu và hệ bạch huyết:

    • Không thường gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt. 

    • Không rõ: Mất bạch cầu hạt. 

  • Hệ miễn dịch:

    • Không thường gặp: Quá mẫn.

    • Hiếm gặp: Quá mẫn với thuốc. 

    • Không rõ: Phản ứng phản vệ. 

  • Nội tiết:

    • Hiếm gặp: Hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp. 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Tăng thèm ăn, giảm thèm ăn. 

    • Không thường gặp: Chán ăn, khát nước nhiều. 

    • Rất hiếm gặp: Nhiễm toan-ceton do đái tháo đường. 

    • Không rõ: Ngộ độc nước.

  • Tâm thần:

    • Rất thường gặp:Mất ngủ. 

    • Thường gặp:Lo âu, kích động, rối loạn giấc ngủ. 

    • Không thường gặp:Tình trạng lẫn, hưng cảm, giảm ham muốn tình dục, thờ ơ, căng thẳng.

    • Hiếm gặp: Không đạt cực khoái, mất quan tâm hứng thú. 

  • Hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: Hội chứng Parkinson, nhức đầu. 

    • Thường gặp: Ngồi, nằm không yên, chóng mặt, run tay chân, loạn trương lực cơ, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, loạn vận động.

    • Không thường gặp: Không phản ứng với kích thích, mất ý thức, ngất, giảm mức độ ý thức, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoáng qua, loạn vận ngôn, rối loạn tập trung, ngủ nhiều, chóng mặt tư thế đứng, rối loạn thăng bằng, loạn vận động muộn, rối loạn lời nói, bất thường trong phối hợp, giảm cảm giác. 

    • Hiếm gặp: Hội chứng an thần kinh ác tính, hôn mê đái tháo đường, rối loạn mạch máu não, thiếu máu cục bộ ở não, rối loạn cử động.

  • Mắt:

    • Thường gặp: Nhìn mờ. 

    • Không thường gặp: Viêm kết mạc, mất sung huyết, mắt có chất tiết, mặt sưng, mắt khô, tăng chảy nước mắt, sợ ánh sáng. 

    • Hiếm gặp: Giảm thị lực, đảo mắt, tăng nhãn áp. 

  • Tai và mê đạo:

    • Không thường gặp: Đau nhức tai, ù tai. 

  • Tim:

    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh.

    • Không thường gặp: Blốc nhĩ thất, blốc bó nhánh, rung nhĩ, nhịp xoang chậm, hồi hộp. 

  • Mạch máu:

    • Không thường gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng, đỏ bừng. 

    • Không rõ: Đã có báo cáo những trường hợp huyết khối tắc tĩnh mạch, kể cả nghẽn mạch ở phổi và huyết khối ở tĩnh mạch sau khi dùng các thuốc chống loạn thần. 

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • Thường gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, đau họng-thanh quản.

    • Không thường gặp: Khò khè, viêm phổi do sặc, sung huyết ở phổi, rối loạn hô hấp, tiếng ran ở phổi, sung huyết đường hô hấp, khàn tiếng. 

    • Hiếm gặp: Hội chứng ngưng thở khi ngủ, tăng thông khí.

  • Tiêu hoá:

    • Thường gặp: Nôn, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, miệng khô khó chịu ở dạ dày.

    • Không thường gặp: Nuốt khó, viêm dạ dày, đại tiện không kiềm chế được, u phân. 

    • Hiếm gặp: Tắc ruột, viêm tuyến tuỵ, sưng môi, viêm môi. 

  • Gan mật:

    • Hiếm gặp: Vàng da. 

  • Da và mô dưới da:

    • Thường gặp: Ban, ban đỏ.

    • Không thường gặp: Phù mạch, thương tổn ở da, bệnh ở da, ngứa, trứng cá, da đổi màu, rụng lông tóc, viêm tiết bã nhờn, da khô, tăng sừng. 

    • Hiếm gặp: Vảy da đầu. 

  • Cơ xương và mô liên kết:

    • Thường gặp: Đau nhức khớp, đau lưng, đau ở tay chân. 

    • Không thường gặp: Yếu cơ, đau nhức cơ, đau cổ, sưng khớp, tư thế bất thường, cứng khớp, đau nhức cơ xương ở ngực. 

    • Hiếm gặp: Chứng tiêu cơ vân. 

  • Thận và đường tiểu:

    • Thường gặp: Đái dầm. 

    • Không thường gặp: Tiểu khó, tiểu không tự chủ, tiểu rát. 

  • Thai kỳ, giai đoạn hậu sản và chu sinh:

    • Không rõ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh. 

  • Hệ sinh sản và vú:

    • Không thường gặp: Vô kinh, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, tiết nhiều sữa, chứng to vú ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, huyết trắng. 

    • Không rõ: Cương đau dương vật. 

  • Các tác dụng phụ toàn thân và tại nơi dùng thuốc:

    • Thường gặp: Sốt, mệt mỏi, phù ngoại biên, suy nhược, đau ngực. 

    • Không thường gặp: Phù mặt, dáng đi rối loạn, cảm thấy bất thường, uể oải, bệnh giống như bị cúm, khát, khó chịu ở ngực, ớn lạnh. 

    • Hiếm gặp: Phù toàn diện, hạ thân nhiệt, hội chứng cai thuốc, lạnh ở ngoại biên. 

  • Xét nghiệm:

    • Thường gặp: Tăng prolactin trong máu, tăng cân. 

    • Không thường gặp: QT kéo dài trên điện tâm đồ, điện tâm đồ bất thường, tăng đường huyết, tăng transaminase, giảm số lượng bạch cầu, tăng thân nhiệt, tăng bạch cầu ái toan, giảm hemoglobin, tăng creatinine phosphokinase trong máu. 

    • Hiếm gặp: Giảm thân nhiệt. 

Cảnh báo khi sử dụng Rileptid 2mg Egis

Khi dùng thuốc Rileptid 2mg Egis cần lưu ý những điểm sau:

  • Hạ huyết áp tư thế đứng:

    • Do hoạt tính chẹn alpha của risperidone, có thể xảy ra hạ huyết áp (tư thế đứng), nhất là trong giai đoạn đầu khi đang thăm dò liều. Hạ huyết áp đáng kể trên lâm sàng đã được thấy trong giai đoạn hậu tiếp thị khi dùng cùng lúc risperidone với thuốc trị tăng huyết áp. Phải thận trọng khi dùng Rileptid cho những người được biết là có bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, dẫn truyền bất thường, mất nước, giảm thể tích máu, hoặc bệnh mạch máu não), và liều lượng phải được thăm dò từ từ như đã được khuyến cáo (xem phần Liều lượng và Cách dùng). Phải xem xét việc giảm liều nếu có xảy ra hạ huyết áp. 

  • Huyết khối tĩnh mạch:

    • Đã có báo cáo những trường hợp huyết khối tĩnh mạch khi dùng các thuốc chống loạn thần. Vì các bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống loạn thần thường mắc phải các yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch, nên trước và trong khi dùng Rileptid phải nhận diện mọi yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch có thể có và phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa. 

  • Loạn vận động muộn/các triệu chứng ngoại tháp:

    • Các thuốc với đặc tính đối kháng thụ thể dopamin có liên quan đến việc gây ra chứng loạn vận động muộn với đặc điểm là các cử động nhịp nhàng không tự chủ, chủ yếu của lưỡi và/hoặc mặt. 

    • Sự xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp là một yếu tố nguy cơ cho loạn vận động muộn. Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của loạn vận động muộn thì phải xem xét đến việc ngừng tất cả các thuốc chống loạn thần. 

  • Hội chứng an thần kinh ác tính:

    • Hội chứng an thần kinh ác tính, với đặc điểm là sốt cao, cứng cơ, thần kinh tự động không ổn định, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatine trong huyết thanh đã được báo cáo xảy ra với các thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin-niệu (tiêu sợi cơ vân) và suy thận cấp. Trong trường hợp này, phải dừng tất cả các thuốc chống loạn thần, kể cả Rileptid. 

  • Bệnh Parkinson và sa sút trí tuệ có thể Lewy:

    • Thầy thuốc phải cân nhắc lợi và hại khi chỉ định các thuốc chống loạn thần, kể cả risperidone, cho những bệnh nhân mắc bệnh Parkinson hay bị sa sút trí tuệ có thể Lewy. Bệnh Parkinson có thể trở nặng nếu dùng Risperidone. Cả hai nhóm bệnh nhân này có thể có tăng nguy cơ bị Hội chứng an thần kinh ác tính cũng như có tăng nhạy cảm với các thuốc chống loạn thần; các bệnh nhân này đã không được thu nhận vào các thử nghiệm lâm sàng. Các biểu hiện của sự tăng nhạy cảm có thể bao gồm chứng lẫn, vô tri giác, tư thế không vững với nhiều lần ngã, ngoài các triệu chứng ngoại tháp.

  • Tăng đường huyết:

    • Tăng đường huyết hay bệnh đái tháo đường đang có trở nặng hơn đã được báo cáo trong một số rất hiếm trường hợp dùng risperidone. Nên có sự theo dõi lâm sàng thích hợp ở những bệnh nhân mắc đái tháo đường hay ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh đái tháo đường. 

  • Tăng prolactin trong máu:

    • Các nghiên cứu cấy mô cho thấy là sự phát triển của tế bào trong các khối u vú ở người có thể bị kích thích bởi prolactin. Tuy cho đến nay chưa chứng minh được sự liên quan rõ ràng với việc dùng các thuốc chống loạn thần trong các nghiên cứu lâm sàng và dịch tễ học, nhưng nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh sử liên quan. Phải thận trọng khi dùng Rileptid cho những bệnh nhân đang có tăng prolactin trong máu và những bệnh nhân có thể mắc các khối U phụ thuộc vào prolactin.

  • QT kéo dài:

    • QT kéo dài rất hiếm khi được báo cáo trong quá trình hậu mãi. Cũng như với các thuốc chống loạn thần khác, phải thận trọng khi chỉ định risperidone cho những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, trong gia đình có bệnh sử QT kéo dài, nhịp tim chậm, hay có rối loạn chất điện giải (giảm kali máu, giảm magiê máu), vì có thể có tăng nguy cơ tác dụng gây loạn nhịp, và khi phối hợp với các thuốc làm kéo dài khoảng QT. 

  • Co giật:

    • Phải thận trọng khi dùng Rileptid cho những bệnh nhân có bệnh sử co giật hay mắc các bệnh khác mà có khả năng làm hạ thấp ngưỡng co giật. 

  • Cương đau dương vật:

    • Có thể xảy ra chứng cương đau dương vật khi dùng Rileptid do tác dụng chẹn thụ thể giao cảm alpha của thuốc. 

  • Điều hoà thân nhiệt:

    • Các thuốc chống loạn thần được cho là làm cơ thể mất đi khả năng giảm thân nhiệt trung tâm. Cần có chăm sóc thích hợp khi chỉ định Rileptid cho bệnh nhân là những người có thể sẽ gặp những tình huống góp phần vào việc làm tăng thân nhiệt trung tâm, như vận động nhiều, môi trường rất nóng, có dùng cùng lúc các thuốc có hoạt tính chống tiết cholin, hay bị mất nước. 

  • Tá dược:

    • Rileptid có chứa lactose. Không được dùng thuốc này nếu bệnh nhân có mắc các chứng di truyền hiếm gặp khiến không dung nạp được galactose, bị thiếu men lactase Lapp., hay bị chứng kém hấp thu glucose-galactose. 

Tương tác

Những lưu ý khi dùng chung thuốc Rileptid 2mg Egis với thực phẩm hoặc thuốc khác:

  • Cũng như với các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi chỉ định risperidone cùng với các thuốc được biết là làm kéo dài khoảng QT, như các thuốc chống loạn nhịp nhóm la (như quinidine, dysopiramide, procainamide), các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone, sotalol), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptyline), thuốc chống trầm cảm bốn vòng (như maprotiline), một vài loại thuốc kháng histamin, các thuốc chống loạn thần khác, một số thuốc trị sốt rét (như chinice và mefloquine), và với các thuốc có gây mất cân bằng điện giải (hạ kali-huyết, hạ magiê-huyết), làm nhịp tim chậm, hay các thuốc ức chế sự chuyển hoá risperidone ở gan.

  • Khả năng Rileptid tác động đến các thuốc khác:

    • Phải thận trọng khi phối hợp risperidone với các thuốc có tác dụng trung tâm, bao gồm nhất là rượu, chế phẩm có thuốc phiện, thuốc kháng histamin và benzodiazepin do có tăng nguy cơ gây ngủ. 

    • Rileptid có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các thuốc chủ vận dopamin khác. Nếu xét thấy việc phối hợp này là cần thiết, đặc biệt là bệnh Parkinson ở giai đoạn cuối, thì phải dùng các thuốc với liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả. 

    • Hạ huyết áp đáng kể về mặt lâm sàng đã được thấy trong theo dõi hậu mãi khi dùng cùng lúc risperidone với thuốc trị tăng huyết áp. 

    • Không thấy Rileptid tác động có ý nghĩa về mặt lâm sàng trên dược động học của lithium, valproate, digoxin hay topiramate. 

  • Khả năng các thuốc khác tác động đến Rileptid:

    • Đã nhận thấy là carbamazepine có làm giảm nồng độ trong huyết tương của thành phần chống loạn thần của risperidone. Các tác động tương tự cũng có thể được thấy với rifampicin, phenytoin và phenobarbital là những thuốc gây cảm ứng men gan CYP 3A4 cũng như là P-glycoprotein. 

    • Khi bắt đầu dùng hay ngưng carbamazepine hay các thuốc gây cảm ứng men gan CYP 3A4/P-glycoprotein (P-gp) khác, thì thầy thuốc phải tái đánh giá liều lượng của Rileptid. 

    • Fluoxetine và paroxetine, các thuốc ức chế CYP 2D6 làm tăng nồng độ trong huyết tương của risperidone, và ít hơn đối với thành phần có hoạt tính chống loạn thần. 

    • Người ta cho rằng các thuốc ức chế CYP 2D6 khác, như là quinidine, có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của risperidone theo cách tương tự. Khi việc phối hợp với fluoxetine hay paroxetine được bắt đầu hay ngưng, thầy thuốc phải tái đánh giá liều lượng của Rileptid. 

    • Verapamil, một thuốc ức chế CYP 3A4 và P-gp, làm tăng nồng độ risperidone trong huyết tương. 

    • Galantamine và donepezil không cho thấy có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên dược động học của risperidone và trên thành phần có hoạt tính chống loạn thần. 

    • Phenothiazine, các thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chẹn bêta có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của risperidone nhưng đối với thành phần có hoạt tính chống loạn thần thì không. 

    • Amitriptyline không ảnh hưởng đến được động học của risperidone hay của thành phần có hoạt tính chống loạn thần. Cimetidine và ranitidine làm tăng sinh khả dụng của risperidone, nhưng đối với thành phần có hoạt tính chống loạn thần thì làm tăng rất ít. 

    • Erythromycin, một thuốc ức chế CYP 3A4, không làm thay đổi được động học của risperidone hay của thành phần có hoạt tính chống loạn thần. 

    • Việc dùng phối hợp các thuốc kích thích tâm thần (như methylphenidate) với Rileptid ở trẻ em và thanh thiếu niên không làm thay đổi được động học hay hiệu quả của Rileptid.

    • Không nên dùng đồng thời Rileptid dạng uống với paliperidone vì caliperidone là chất chuyển hoá có hoạt tính của risperidone và việc phối hợp hai thuốc này có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm với thành phần có hoạt tính chống loạn thần.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không được dùng Rileptid khi có thai trừ khi thực sự cần thiết. Nếu cần phải ngưng thuốc khi có thai thì không được ngừng đột ngột. 

  • Cho con bú:

    • Chưa có các số liệu về phản ứng bất lợi xảy ra ở trẻ bú sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc lợi ích của việc bú sữa mẹ với nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Rileptid có thể có ảnh hưởng nhẹ hay vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có khả năng tác dụng trên hệ thần kinh và thị giác. Do đó khuyên bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết rõ sự nhạy cảm của từng cá nhân.

Cách bảo quản Rileptid 2mg Egis

  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

  • Để thuốc Rileptid 2mg Egis xa tầm với của trẻ em.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Rileptid 2mg Egis - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ