Respiwel 1 - Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Respiwel 1 là thuốc gì?
-
Respiwel 1 là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-20369-17. Respiwel 1 được bào chế ở dạng viên nén, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Risperidone, có công dụng điều trị các biểu hiện của bệnh tâm thần. Thuốc được sản xuất bởi Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
Thành phần
-
Risperidone: 1mg.
Công dụng của thuốc Respiwel 1
-
Điều trị các biểu hiện của bệnh tâm thần.
-
Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính trong đó các triệu chứng dương tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói) nổi bật.
-
Giúp giảm các triệu chứng trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu kèm theo tâm thần phân liệt.
-
Điều trị bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi của trẻ em từ 5 - 11 tuổi.
Cơ chế tác dụng của thuốc Respiwel 1
-
Risperidon là loại thuốc chống loạn thần không điển hình (thuộc thế hệ thứ hai) có tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin và serotonin. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng, risperidon có hiệu quả ngăn ngừa tái phát bệnh ở bệnh nhân ngoại trú sau khi đã được điều trị ít nhất 1 năm, hiệu quả này tương đương hoặc thậm chí vượt trội hơn so với các loại thuốc chống loạn thần khác. Đặc biệt, risperidon rất hữu hiệu đối với những bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc chống loạn thần điển hình và gặp phản ứng ngoại tháp, vì risperidon gây ra phản ứng này ít hơn. Thuốc Risperidon được chấp thuận sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều ban đầu: ngày thứ nhất uống 2 lần, mỗi lần 1 mg, sau đó tăng dần mỗi ngày 2 mg, liều tối đa ngày 6 - 8 mg, trong 3 - 7 ngày.
-
Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: giảm liều một nửa.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
-
Nếu buồn ngủ nhiều uống 1 lần vào lúc đi ngủ.
-
Quá liều:
-
Biểu hiện: Thường gặp hạ huyết áp, an thần, buồn ngủ và nhịp tim nhanh. Có thể gặp các triệu chứng khác như ngừng tim - hô hấp, co giật và kéo dài khoảng QT.
-
Xử trí: Đảm bảo thông khí, chỉ rửa dạ dày và dùng than hoạt khi uống thuốc trong 1 giờ trước đó. Để phát hiện loạn nhịp cần theo dõi điện tâm đồ và tim mạch liên tục.
Chống chỉ định
Thuốc Respiwel 1 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Bệnh nhân sử dụng quá liều chế phẩm có rượu, thuốc phiện hay barbiturat.
-
Quá mẫn với risperidon hoặc các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Respiwel 1
-
Thần kinh - cơ - xương - khớp:
-
Thường gặp: Đau khớp
-
-
Nội tiết và chuyển hóa:
-
Hiếm gặp:
-
Tăng creatin phosphokinase, mất kinh, đau kinh, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, đái tháo đường, khát, to vú đàn ông.
-
-
Tiêu hóa:
-
Thường gặp: Đau bụng, táo bón, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau răng, khó tiêu, tăng tiết nước bọt
-
Hiếm gặp: Phân đen, đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, viêm dạ dày, khó nuốt, trĩ.
-
-
Da:
-
Thường gặp: Da khô, tăng tiết bã nhờn, ban.
-
Hiếm gặp: Rụng tóc lông, trứng cá, tăng hoặc giảm ra mồ hôi.
-
-
Thần kinh trung ương:
-
Thường gặp: Hội chứng Parkinson, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà.
-
Hiếm gặp: Trầm cảm, lãnh đạm, mất trí nhớ, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn, giảm tập trung, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, dục tình, nói khó.
-
-
Tim mạch:
-
Thường gặp: hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh
-
Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, blốc nhĩ - thất, phù
-
-
Tiết niệu - sinh dục:
-
Hiếm gặp: Chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, đau vú phụ nữ, chảy máu âm đạo, đái ra mẫu, đái khó, đái dầm.
-
-
Hô hấp:
-
Thường gặp: Khó thở, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, ho.
-
Hiếm gặp: Co thắt phế quản, viêm phổi, thở nhanh, thở rít.
-
-
Huyết học:
-
Hiếm gặp: thiếu máu, ban xuất huyết, chảy máu cam
-
-
Mắt:
-
Thường gặp: Nhìn mờ
-
Hiếm gặp: Khô và rối loạn điều tiết mắt
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Những bệnh nhân mắc chứng bệnh tim mạch, tiền sử động kinh, bệnh mạch mẫu não, hay dễ bị hạ huyết áp, cần sử dụng liều thuốc thấp.
-
Nếu bệnh nhân có sa sút trí tuệ, risperidon có thể tăng nguy cơ đột quỵ và cần thận trọng khi sử dụng.
-
Bệnh nhân cần cẩn thận và nên sử dụng thuốc nếu xảy ra hội chứng ác tính do thuốc an thần.
-
Nếu sử dụng risperidon, bệnh nhân có các triệu chứng như vấn đề về thị giác và ngôn ngữ, tê liệt tay, mặt, chân, cần được điều trị ngay lập tức mà không được trì hoãn.
-
Nếu bệnh nhân có hội chứng ngoại tháp hoặc loạn động chậm, như các cử động nhanh của tay chân, nhép môi, nhăn mặt, chớp mắt, thuốc nên được ngưng ngay lập tức.
-
Do risperidon có thể làm rối loạn kỹ năng vận động và tư duy, bệnh nhân không nên vận hành máy móc nguy hiểm.
-
Nếu bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc có nguy cơ bị bệnh này, cần kiểm soát Glucose máu chặt chẽ khi sử dụng risperidon.
-
Việc sử dụng thuốc risperidon cần được theo dõi chặt chẽ và cẩn thận đối với những bệnh nhân có tiền sử bị giật, người cao tuổi mắc sa sút trí tuệ, trẻ em, và bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
-
Trước và trong quá trình điều trị risperidon, cần kiểm tra nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch và áp dụng biện pháp phòng ngừa.
-
Nếu bệnh nhân đã sử dụng thuốc đối kháng thụ thể α-adrenergic, và đang sử dụng risperidon, cần thông báo cho bác sĩ trước khi phẫu thuật nội nhãn.
-
Bệnh nhân có vấn đề di truyền liên quan đến Lactose, galactose, lactase hoặc glucose-galactose không nên sử dụng risperidon.
-
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt.
Tương tác
-
Carbamazepin, paliperidon: có thể làm tăng tác dụng của risperidon
-
Thuốc chủ vận dopamin, Levodopa: có thể đối kháng tác dụng
-
Phenothiazin, thuốc chẹn beta, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, thuốc chẹn kênh calci: làm tăng nồng chất có hoạt tính trong huyết thanh
-
Thuốc kéo dài khoảng QT: thuốc kháng histamin, thuốc chống sốt rét, thuốc chống động kinh khác, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, 4 vòng, thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc gây rối loạn điện giải: thận trọng khi phối hợp
-
Rifampicin, carbamazepin: làm giảm nồng của chất có hoạt tính độ trong huyết thanh
-
Rượu, thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác: dùng liều risperidon thấp hơn
-
Thuốc chống tăng huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp
-
Ranitidine, cimetidin: làm tăng sinh khả dụng của risperidon
-
Furosemid: làm tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi có sa sút trí tuệ
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Dữ liệu về việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai chưa đầy đủ. Nếu sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể gây ra các tác dụng phụ như hội chứng ngoại tháp, kích động, run, rối loạn ăn uống, và cần được theo dõi chặt chẽ sau khi sinh. Việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai nên được cân nhắc và chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết. Nếu cần dừng thuốc, không nên đột ngột ngừng sử dụng.
-
-
Cho con bú:
-
Risperidon và chất dẫn xuất 9-hydroxy-risperidon được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, chưa có dữ liệu về các tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Do đó, khi sử dụng risperidon ở phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Nhà sản xuất
-
Tên: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Respiwel 1 - Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này