Pyridol - Thuốc điều trị các trường hợp thiếu magnesi hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Pyridol là thuốc gì?
-
Pyridol là thuốc được bào chế dạng dung dịch uống, được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký VD - 35178 - 21. Thuốc sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em. Thuốc Pyridol có công dụng trong điều trị các triệu chứng do thiếu magnesi nặng.
Thành phần
-
Magnesium pidolat: 936mg
-
Magnesium lactat dihydrat: 186mg
-
Pyridoxin hydroclorid: 10mg
Công dụng của thuốc Pyridol
-
Được đề nghị điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.
-
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
-
Sự kết hợp của một số triệu chứng sau đây có thể cho thấy sự thiếu hụt magnesi:
-
Lo lắng, cáu kỉnh, lo lắng nhẹ, mệt mỏi tạm thời, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
-
Có biểu hiện của lo lắng, chẳng hạn như co thắt tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (tim khỏe mạnh).
-
Co cứng cơ, ngứa ran.
-
-
Việc bổ sung magnesi có thể cải thiện các triệu chứng này..
Cơ chế tác dụng của thuốc Pyridol
-
Sự hấp thu của ion magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định. Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%.
-
Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
-
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
-
Pyridoxin là một đồng enzym tham gia vào nhiều chu trình chuyển hóa.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Uống trực tiếp hoặc hòa 10 ml dung dịch uống trong nửa ly nước.
-
Người lớn: 30 – 40 ml/ngày (12,4 mmol hoặc 300 mg cation Mg/24 giờ)
-
Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 – 30 mg cation Mg/kg/ngày hoặc 10 – 40 ml/ngày tùy theo tuổi.
-
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 – 3 lần: Sáng, trưa và chiều. Uống thuốc cùng với bữa ăn. Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
-
Lưu ý khi sử dụng: Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
Đối tượng sử dụng:
-
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Quá liều:
-
Ở người bình thường, trường hợp quá liều magnesi cũng sẽ không gây ra phản ứng gây độc cho cơ thể. Tuy nhiên với những người bệnh bị suy thận thì có thể gây độc.
-
Trường hợp gây độc có thể gặp phải một số dấu hiệu như ói mửa, buồn nôn, tụt huyết áp, giảm phản xạ, ngưng tim, hôn mê,... Nếu người bệnh bị quá liều, tùy thuộc vào tình trạng bệnh có thể thực hiện truyền tĩnh mạch, lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc tùy theo tình trạng người bệnh.
Chống chỉ định
Thuốc Pyridol chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
-
Mẫn cảm với Magnesium pidolat, Magnesium lactat dihydrat hay Pyridoxin hydroclorid có trong thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Pyridol
-
Đau bụng, tiêu chảy.
-
Phản ứng dị ứng, phản ứng ngoài da như nổi mẩn, ban đỏ,...
-
Ngoài ra còn có nguy cơ bị co thắt phế quản hoặc xuất hiện phản ứng phản phệ bởi có chứa thành phần natri metabisulfit.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Với người dùng đang sử dụng tetracyclin mà cần dùng thuốc Pyridol thì cần uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
-
Việc sử dụng thuốc Pyridol giúp bổ sung Magie, từ đó cải thiện các triệu chứng lo lắng, cáu kỉnh hay gặp phải khi thiếu hụt chất này. Tuy nhiên nếu sau 1 tháng điều trị mà các triệu chứng không cải thiện thì cần xem xét, đánh giá lại.
-
Khi nồng độ Magie trong huyết tương trở về chỉ số của người bình thường thì cần ngưng điều trị ngay.
-
Với người bệnh bị tiểu đường có thể sử dụng thuốc Pyridol bởi thành phần đường trong công thức không sinh năng lượng.
-
Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
-
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
-
Trong trường hợp thiếu hụt magnesi nghiêm trọng, nên bắt đầu điều trị bằng truyền tĩnh mạch.
-
Trong trường hợp thiếu canxi đi kèm, thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
-
Không có nghiên cứu chứng minh độ an toàn của Magnesium lactate dihydrate trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, không sử dụng cho đối tượng này trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Tương tác
-
Khi dùng thuốc Pyridol cùng với Levodopa mà không có mặt chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên thì tác dụng của chất này sẽ bị ức chế.
-
Khi dùng chung quinidin cùng với thuốc Pyridol thì lượng quinidin trong huyết tương có thể bị tăng lên.
-
Không dùng thuốc Pyridol cùng với các thuốc có chứa calci và phosphat bởi quá trình hấp thu của thuốc sẽ bị hạn chế.
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm cao và ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty Dược phẩm CPC1 Hà Nội
-
Xuất xứ: Việt Nam
Hiện nay, giá thuốc Pyridol hộp 20 ống 10ml được bán trên thị trường và tại ThanKinhTAP.com là 170.000 vnđ (Một trăm bảy mươi ngàn Việt Nam đồng).
Nguồn: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Pyridol - Thuốc điều trị các trường hợp thiếu magnesi hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này