Pradaxa 110mg - Thuốc phòng ngừa đột quỵ, tai biến

1,100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 15:56:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16443-13
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
viên nang cứng
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Pradaxa là thuốc gì?

Pradaxa là thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Đức, được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống, phòng ngừa tai biến, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Thuốc được bào chế và sản xuất bởi các chuyên gia của Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG dưới dạng viên nang cứng thuận tiện dùng đường uống. Pradaxa đang lưu hành tại thị trường Việt Nam với số đăng ký được Bộ Y Tế cấp phép là VN-16443-13. 

Thành phần

  • Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 110mg

Công dụng của thuốc 

Thuốc Pradaxa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.

  • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA 2 độ II), đái tháo đường, tăng huyết áp.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.

  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng thuốc Pradaxa:

    • Người trưởng thành

      • Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối: Nên bắt đầu điều trị với Pradaxa đường uống trong vòng 1 - 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên nang duy nhất (110 mg) sau đó tiếp tục uống 2 viên nang một lần mỗi ngày trong tổng cộng 10 ngày.

      • Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp háng: Nên bắt đầu điều trị với PRADAXA đường uống trong vòng 1 - 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên nang duy nhất (110 mg) và sau đó tiếp tục với 2 viên nang một lần mỗi ngày trong tổng cộng là 28-35 ngày

    • Người cao tuổi

      • Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:  Liều khuyến cáo là 150 mg mỗi ngày dưới dạng 2 viên nang 75 mg

      • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF): Bệnh nhân từ 75 - 80 tuổi nên điều trị với liều hàng ngày 300 mg với 1 viên nang 150 mg hai lần mỗi ngày. Khi nguy cơ thuyên tắc do huyết khối thấp và nguy cơ chảy máu cao, có thể cân nhắc dùng liều 220 mg với 1 viên nang 110 mg hai lần mỗi ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sỹ

      • Bệnh nhân 80 tuổi trở lên nên được điều trị với liều hàng ngày 220 mg dùng đường uống với viên nang cứng 110 mg hai lần mỗi ngày.

  • Cách dùng thuốc Pradaxa:

    • Nên uống Pradaxa viên nang cứng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống Pradaxa cùng với một cốc nước giúp cho việc đưa thuốc vào dạ dày được dễ dàng. Nếu xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hoá, khuyến cáo uống Pradaxa cùng với bữa ăn và/hoặc cùng với một thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole.

    • Không mở viên nang.

Chống chỉ định

Thuốc Pradaxa chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dabigatran hoặc datbigatian etexilat hoặc một trong các tá dược của thuốc.

  • Suy thận nặng (crcl < 30 ml/phút).

  • Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát.

  • Sang thương hoặc các tình trạng được xem là có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt. Điều này cho thể bao gồm loét dạ dày tá tràng hiện tại hoặc gần đây, sự xuất hiện của u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống hoặc não gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu, hoặc các bất thường nghiêm trọng mạch máu trong cột sống hoặc trong não.

  • Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron.

  • Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác như heparin (UFH), các heparin trọng lượng phân tử thấp (như enoxaparin, dalteparin), các dẫn xuất heparin (như fondaparinux), thuốc chống đông đường uống (như warfarin, rivaroxaban, apixaban) ngoại trừ trong những trường hợp chuyển sang hoặc chuyển từ Pradaxa hoặc khi UFH được dùng ở những liều cần thiết để duy trì thông thương catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.

  • Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.

  • Chống chỉ định trong trường hợp suy gan hoặc mắc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng.

Tác dụng phụ của thuốc Pradaxa

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn với thuốc bao gồm mày đay, phát ban và ngứa, co thắt phế quản, phủ mạch, phản ứng phản vệ.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ.

  • Rối loạn mạch: Máu tụ, chảy máu.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi, ho ra máu.

  • Rối loạn dạ dày ruột: Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày kể cả loét thực quản, viêm thực quản dạ dày, trào ngược thực quản dạ dày, nôn, khó nuốt.

  • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Xuất huyết da.

  • Rối loạn xương, cơ xương khớp và mô liên kết: Tụ máu khớp.

  • Rối loạn toàn thân và tiết niệu: Xuất huyết niệu sinh dục.

  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Xuất huyết nơi tiêm, xuất huyết tại vị trí đặt catheter.

  • Tổn thương, ngộ độc hoặc những biến chứng sau thủ thuật: Chảy máu do chấn thương, chảy máu tại vết rạch.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Không khuyến cáo sử dụng Pradaxa trên nhóm đối tượng suy gan.

  • Nên sử dụng Pradaxa thận trọng trong các trường hợp có tăng nguy cơ gây chảy máu và trong tình huống có sử dụng đồng thời các thuốc có ảnh hưởng đến sự cầm máu bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu. Chảy máu có thể xuất hiện tại bất cứ vị trí nào trong quá trình điều trị với Pradaxa.

  • Không nên dùng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết hoặc nên dùng thận trọng với Pradaxa. 

  • Sử dụng đồng thời với dronedarone làm tăng hấp thu dabigatran và không được khuyến cáo.

  • Sử dụng đồng thời với ticagrelor làm tăng hấp thu dabigatran và có thể cho thấy tương tác dược lực học dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.

  • Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRI) hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrine (SNRI). 

Tương tác 

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời: Ketoconazole, dronedarone, itraconazole, cyclosporine, glecaprevir/pibrentasvir.

  • Không nên sử dụng đồng thời: Tacrolimus.

  • Cần thận trọng trong trường hợp sử dụng đồng thời: Verapamil, amiodarone, quinidine, clarithromycin, ticagrelor, posaconazole.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Pradaxa ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

  • Xuất xứ: Germany

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Pradaxa (Hộp 3 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pradaxa 110mg - Thuốc phòng ngừa đột quỵ, tai biến cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ