Pantoloc 40mg - Thuốc điều trị viêm thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 11:06:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18402-14
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
viên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 Vỉ x 7 Viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Pantoloc 40mg là thuốc gì?

  • Pantoloc 40mg được sản xuất bởi Công ty Takeda GmbH, dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược, loét dạ dày. Thuốc Pantoloc 40mg được bào chế dưới dạng viên nén tan trong ruột, cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát. Với hoạt chất chính là Pantoprazole được bào chế dưới dạng viên nén tan trong ruột.

Thành phần

  • Pantoprazole: 40mg.

Công dụng của thuốc Pantoloc 40mg

  • Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori, phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét dạ dày, nhằm giảm tái phát loét tá tràng và dạ dàydo vi khuẩn này gây ra.

  • Ðiều trị loét dạ dày.

  • Điều trị loét tá tràng.

  • Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
    • Viêm thực quản do trào ngược
    • Một viên mỗi ngày. Trong một số trường hợp như không đáp ứng với điều trị, có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày). Thời gian điều trị viêm thực quản trào ngược thường là 4 tuần hoặc 8 tuần.
    • Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp
    • Tùy theo loại kháng thuốc, những phác đồ điều trị phối hợp sau được khuyến cáo để diệt Helicobacter pylori:
    • Mỗi ngày Pantoloc 40mg 2 lần x 1 viên, amoxicillin 2 lần x 1000mg, clarithromycin 2 lần x 500mg.
    • Mỗi ngày Pantoloc 40mg 2 lần x 1 viên, metronidazole 2 lần x 500mg, clarithromycin 2 lần x 500mg.
    • Mỗi ngày Pantoloc 40mg 2 lần x 1 viên, amoxicillin 2 lần x 1000mg, metronidazole 2 lần x 500mg.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi
    • Không được khuyến cáo sử dụng do dữ liệu về an toàn và hiệu quả còn hạn chế ở nhóm tuổi này.
    • Trong điều trị phối hợp, cần uống viên Pantoloc 40mg thứ hai trước bữa tối một giờ. Thời gian dùng thuốc thông thường là 7 ngày, tối đa 2 tuần. Để đảm bảo chữa lành vết loét, có thể kéo dài thời gian điều trị pantoprazole, tuy nhiên cần cân nhắc liều khuyến cáo cho loét tá tràng và loét dạ dày.
    • Điều trị loét dạ dày
    • Một viên mỗi ngày. Trong một số trường hợp như không đáp ứng với điều trị, có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày). Thời gian điều trị loét dạ dày thường là 4 tuần. Nếu chưa đủ, kết quả thường đạt được sau khi điều trị thêm 4 tuần nữa.
    • Điều trị loét tá tràng
    • Một viên mỗi ngày. Trong một số trường hợp như không đáp ứng với điều trị, có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày). Loét tá tràng thường khỏi trong vòng 2 tuần. Nếu chưa đủ, kết quả thường đạt được sau khi điều trị thêm 2 tuần nữa.
    • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý
    • Nên bắt đầu với liều 80mg/ngày (1 viên x 2 lần/ngày). Sau đó tăng hoặc giảm liều tùy thuốc vào kết quả đo nồng độ acid dịch vị bài tiết. Có thể tăng tạm thời liều trên 160mg/ngày song không điều trị kéo dài hơn thời gian cần thiết đủ để acid dạ dày được điều chỉnh. Điều chỉnh thời gian điều trị thích hợp với nhu cầu điều trị trên lâm sàng. 
    • Suy gan
    • Không vượt quá liều 20mg/ngày pantoprazole ở bệnh nhân suy gan nặng. Pantoloc 40mg không được sử dụng trong điều trị phối hợp để diệt trừ Helicobacter pylori cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan mức độ từ trung bình tới nặng, vì hiện chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của pantoprazole trong điều trị phối hợp cho những bệnh nhân này.
    • Suy thận
    • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Pantoloc 40mg không được sử dụng trong điều trị phối hợp để diệt vi khuẩn Helicobacter pyloriở những bệnh nhân bị suy chức năng thận vì hiện nay chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của Pantoloc 40mg trong điều trị phối hợp ở những bệnh nhân này.
    • Người cao tuổi
    • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Pantoloc 40mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Phối hợp với thuốc khác để diệt Helicobacter pylori cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận mức độ trung bình tới nặng, vì hiện chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn khi điều trị Pantoloc 40mg phối hợp với thuốc khác cho những bệnh nhân này.
  • Tiền sử quá mẫn với pantoprazole, các thuốc thuộc nhóm benzimidazole hay với các thuốc phối hợp hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Pantoprazole, giống như các chất ức chế bơm proton khác, không kết hợp điều trị với atazanavir.

Tác dụng phụ của thuốc Pantoloc 40mg

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
    • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
    • Gan mật: Tăng enzyme gan (transaminase, γ-GT).
    • Da: Nổi ban, ngoại ban, phát ban, ngứa.
    • Cơ xương khớp: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
    • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Máu: Mất bạch cầu hạt.
    • Miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).
    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng lipid huyết, tăng lipid (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng.
    • Tâm thần: Trầm cảm.
    • Thần kinh: Rối loạn vị giác.
    • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
    • Gan mật: Tăng bilirubin.
    • Da: Mày đay, phù mạch.
    • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.
    • Chứng vú to ở nam giới.
    • Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Tâm thần: Mất định hướng.
    • Không xác định tần suất
    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, giảm magnesi huyết.

Tương tác

  • Thuốc có dược động học hấp thụ phụ thuộc pH
  • Do tác dụng ức chế tiết acid dạ dày kéo dài, pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày, ví dụ một số thuốc kháng nấm nhóm azole như ketoconazole, itraconazole, posaconazole và thuốc khác như erlotinib.
  • Thuốc ức chế HIV protease
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời pantoprazole với các thuốc ức chế protease HIV mà có sự hấp thu phụ thuộc pH như atazanavir do làm giảm đáng kể sinh khả dụng của những thuốc này. Nếu không tránh được việc kết hợp các thuốc ức chế HIV protease với thuốc ức chế bơm proton, khuyến cáo theo dõi lâm sàng (ví dụ: tải lượng virus) chặt chẽ. Liều dùng của pantoprazole không nên vượt quá 20mg mỗi ngày. Có thể cũng cần điều chỉnh liều của thuốc ức chế HIV protease.
  • Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin)
  • Dùng đồng thời pantoprazole với warfarin hoặc phenprocoumon không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin, phenprocoumon hoặc chỉ số INR. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và warfarin hoặc phenprocoumon. Sự gia tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong. Bệnh nhân được điều trị với pantoprazole và warfarin hoặc phenprocoumon có thể cần được theo dõi mức độ tăng INR và thời gian prothrombin.
  • Methotrexate
  • Đã có báo cáo về việc kết hợp methotrexate liều cao (ví dụ 300mg) với thuốc ức chế bơm proton làm tăng nồng độ methotrexate. Vì vậy khi sử dụng kết hợp methotrexate liều cao, ví dụ điều trị ung thư và bệnh vảy nến, có thể cân nhắc tạm thời ngưng sử dụng pantoprazole.
  • Clopidogrel
  • Dùng đồng thời pantoprazole và clopidogrel trên những người khỏe mạnh không gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng trên sự chuyển hóa thành dạng có hoạt tính của clopidogrel hoặc tác dụng ức chế tiểu cầu gây ra bởi clopidogrel. Không cần thiết phải chỉnh liều clopidogrel khi dùng với liều pantoprazole đã được phê duyệt.
  • Sucralfate
  • Khả năng làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton (như lansoprazole, omeprazole). Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.
  • Pantoprazole được chuyển hóa mạnh ở gan qua hệ thống enzyme cytochrome P450. Đường chuyển hóa chính là khử methyl bởi CYP2C19 và các đường chuyển hóa khác bao gồm sự oxy hóa bởi CYP3A4.
  • Các nghiên cứu về tương tác với những thuốc cũng được chuyển hóa qua các con đường này như carbamazepine, diazepam, glibenclamide, nifedipine và thuốc ngừa thai dạng uống chứa levonorgestrel và ethinyl oestradiol không phát hiện tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng. Tuy nhiên, tương tác của pantoprazole với các thuốc hoặc hợp chất khác mà được chuyển hóa bởi cùng hệ enzyme có thể được loại trừ.
  • Kết quả từ một loạt các nghiên cứu về tương tác chứng minh rằng pantoprazole không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các hoạt chất được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như caffeine, theophylline), CYP2C9 (như piroxicam, diclofenac, naproxen), CYP2D6 (như metoprolol), CYP2E1 (như ethanol) hoặc không cản trở sự hấp thu digoxin liên quan với p-glycoprotein.
  • Không tìm thấy các tương tác có ý nghĩa lâm sàng dùng đồng thời pantoprazole với các kháng sinh tương ứng (clarithromycin, metronidazole, amoxicillin).
  • Thuốc ức chế CYP2C19 chẳng hạn như fluvoxamid có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của pantoprazole.
  • Có thể cân nhắc giảm liều cho những bệnh nhân điều trị pantoprazoel lâu dài với liều cao hoặc bị suy gan.
  • Tác nhân cảm ứng enzyme ảnh hưởng trên CYP2C19 và CYP3A4 như rifampicin và St John’s wort (Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của các PPI chuyển hóa qua các hệ enzyme này.

Nhà sản xuất

  • Tên: Takeda GmbH

  • Xuất xứ: Đức

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pantoloc 40mg - Thuốc điều trị viêm thực quản cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ