Ocedetan 8/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-09 22:26:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34355-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Candesartan cilexetil 8mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 túi x 5 vỉ x 10 viên (Hộp 100 viên). Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên (Hộp 50 viên)
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Ocedetan 8/12,5 là thuốc gì?

Ocedetan 8/12,5 là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng huyết áp rất hiệu quả. Thuốc Ocedetan 8/12,5 được Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam bào chế từ thành phần Candesartan cilexetil 8mg và Hydroclorothiazid 12,5mg đã được cấp phép với số đăng ký là VD-34355-20.

Thành phần

  • Candesartan cilexetil 8mg; Hydroclorothiazid 12,5mg

Công dụng của thuốc Ocedetan 8/12,5

  • Điều trị tăng huyết áp. Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Ocedetan 8/12,5 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.

  • Bệnh nhân suy thận, gan nặng, ứ mật.

  • Dùng phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.

  • Phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ của thuốc Ocedetan 8/12,5

  • Chung: mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược, đau lưng, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mắt ngủ, lo âu;

  • Tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày-ruột, nôn; viêm tụy, vàng da. viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan;

  • Hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở;

  • Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh toạ, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ;

  • Chuyển hóa: tăng add uric, tăng dương huyết, hạ kali và natri, tăng BUN và creatine phosphokinase;

  • Tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang;

  • Tim mạch: nhip tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường;

  • Da: chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề day; ban dỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc;

  • Máu: chảy máu cam, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; thiếu máu bất sản, , thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu;

  • Miễn dịch: nhiễm trùng, nhiễm virus;

  • Quá mẫn: phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (kể cả viêm phổi, phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, mề đay, ban xuất huyết;

  • Khác: viêm kết mạc; ù tai; mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Có thể xảy ra họ huyết áp triệu chứng, nhât là khi bị giảm thể tích dịch và/hoặc muối do dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hay nôn mửa. Khi đó, cần phải tạm thời giảm liều hoặc khôi phục lại thể tích dịch. Cần khôi phục tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc muối trước khi điều trị.

  • Ở người suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, dẫn đến thiểu niệu, chứng nitơ huyết suy thận cấp và tử vong (nhưng hiếm). Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ, nhất là trong 2 tuần đầu và mỗi khi tăng liều.

  • Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị- người có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ renin-angiotensin (RAS) (hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, suy tim nặng, suy giảm thể tích dịch) có thể có nguy cơ bị thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển hoặc suy thận cấp. Cân nhắc việc tiếp tục hoặc ngừng thuốc ở người suy thận đáng kể trên lâm sàng.

  • Candesartan cơ thể gây tăng kali máu. thuốc có thể gây hạ kali và natri máu. Nên theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Tránh dùng chung, càng nhiều càng tốt, với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các muối thế chứa kali

  • Thuốc có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị giác đột ngột hoặc đau mắt, thường xảy ra khi mới bắt đầu dùng thuốc, trong vòng vài giờ hoặc vài tuần. Nếu những triệu chứng trên xảy ra thì nên ngưng thuốc càng sớm càng tốt

  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản

  • Thuốc có thể thay đổi sự dung nạp glucose, làm tăng cholesterol và glycerid máu. Thuốc có thể làm tăng acid uric máu do giảm độ thanh thải, có thể gây tăng trầm trọng acid uric và gout ở người nhạy cảm.

  • Các thiazid làm giảm bài tiết calci ở thận và có thể gây tăng nhẹ calci máu. Tránh dùng thuốc ở người bệnh tăng calci máu.

  • Thiazid có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.

Tương tác

  • Thuốc kháng viêm không Steroid, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2: có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm chức năng thận có hổi phục (kể cả suy thận cấp), nhất là ở người già, giảm thể tích dịch hoặc tổn thương chức năng thận.

  • Lithi: tăng nguy cơ độc tính của lithi (HCTZ có thể làm giảm độ thanh thải của lithi và candesartan có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).

  • Do candesartan cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.

  • Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của candesartan cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.

  • Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có candesartan cilexetil, có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng candesartan cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung kali.

  • Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với candesartan cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Ocedetan 8/12,5 Hộp 2 túi x 5 vỉ x 10 viên (Hộp 100 viên). Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên (Hộp 50 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ocedetan 8/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ