Nootropyl 1g/5ml - Thuốc điều trị các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-27 08:31:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19961-16
Xuất xứ:
Nước Ý
Hoạt chất chính:
Piracetam: 1g
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 6 ống
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Nootropyl 1g/5ml là thuốc gì?

Nootropyl 1g/5ml là sản phẩm được bào chế ở dạng dung dịch tiêm, được sản xuất và đóng gói tại Ý. Thuốc Nootropyl 1g/5ml về Việt Nam được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-19961-16.

Thành phần

  • Piracetam: 1g.

Công dụng của Nootropyl 1g/5ml

  • Thuốc Nootropyl 1g5/ml chỉ định dùng trong trường hợp:

    • Những người có hiện tượng đau đầu, chóng mặt, trí tuệ giảm sút cũng như sự kém tập trung ở những người cao tuổi.

    • Cải thiện tuần hoàn máu não, phục hồi chức năng não sau khi bị chấn thương hay phẫu thuật não.

    • Thiếu máu hồng cầu liềm hoặc thiếu máu cục bộ do đột quỵ.

    • Điều trị sảng rượu, rối loạn ý thức do nghiện rượu.

    • Hỗ trợ điều trị giật rung cơ do nguyên nhân từ vỏ não.

    • Trẻ em mắc phải chứng khó đọc hay khó tiếp thu.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Nootropyl 1g/5ml:

    • Liều dùng dành cho người lớn:

      • Hội chứng tâm thần thực thể, đau đầu, choáng váng:

        • Liều dùng thông thường  2,4-4,8g/2-3 lần/ngày.

      • Rung giật cơ:

        • Liều khởi đầu 7,2g/ ngày, sau đó tăng liều 4,8g mỗi lần.

        • Liều tối đa 20g/3 lần. 

      • Bệnh hồng cầu hình liềm:

        • Phòng ngừa các đợt cấp: uống 160mg/1kg/4 lần.

        • Làm giảm các đợt cấp: 300mg/1kg, tiêm đường tĩnh mạch, chia 4 lần.

        • Cần chú ý dùng thuốc đều đặn để tránh tái phát bệnh.

      • Bệnh nhân suy thận: Nên điều chỉnh liều.

    • Liều dùng dành cho trẻ em:

      • Chứng khó đọc ở trẻ từ 8 tuổi: 3,2g/2 lần/ngày.

      • Thời gian và liều sử dụng thuốc phụ thuộc vào mức độ của bệnh.

    • Lưu ý: Thời gian và liều sử dụng thuốc phụ thuộc vào mức độ của bệnh.

  • Cách dùng:

    • Thuốc tiêm tĩnh mạch.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng và dấu hiệu:

      • Không có thêm các phản ứng bất lợi đặc trưng liên quan đến quá liều được báo cáo với Piracetam.

      • Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống Piracetam liều 75g, xuất hiện tiêu chảy có máu kèm đau bụng, rất có thể liên quan đến hàm lượng Sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.

    • Xử trí:

      • Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn.

      • Chưa cỏ thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Piracetam. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất của máy thẩm tách là 50 đến 60% đối với Piracetam.

Chống chỉ định

  • Thuốc Nootropyl 1g/5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với Piracetam, các dẫn xuất khác của Pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

    • Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải Creatinin thận dưới 20ml/phút).

    • Xuất huyết não.

    • Bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).

    • Không tự ý dùng thuốc phải có sự hướng dẫn của bác sĩ. 

Tác dụng phụ của Nootropyl 1g/5ml

  • Khi dùng thuốc Nootropyl 1g/5ml có thể gây một số tác dụng không mong muốn:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

      • Không biết: Rối loạn chảy máu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch:

      • Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.

    • Rối loạn tâm thần:

      • Phổ biến: Bồn chồn.

      • Không phổ biến: Trầm cảm.

      • Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.

    • Rối loạn hệ thần kinh:

      • Phổ biến: Chứng tăng động.

      • Không phổ biến: Buồn ngủ.

      • Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh nặng thêm, nhức đầu, mất ngủ.

    • Rối loạn tai và mê đạo:

      • Không biết: Chóng mặt.

    • Rối loạn mạch máu:

      • Hiếm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.

    • Rối loạn tiêu hoá:

      • Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da:

      • Không biết: Phù mạch thần kinh, viêm da, ngứa, nổi mề đay.

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc:

      • Không phổ biến: Suy nhược.

      • Hiếm: Sốt, đau tại chỗ tiêm.

    • Các nghiên cứu khảo sát:

      • Phổ biến: Tăng cân.

    • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

      • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tác động trên kết tập tiểu cầu:

    • Do tác động của Piracetam trên kết tập tiểu cầu, khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả Aspirin liều thấp.

  • Suy thận:

    • Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận.

  • Người cao tuổi:

    • Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải Creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

  • Ngưng thuốc:

    • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn giật cơ hoặc cơn co giật toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.

    • Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

    • Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

  • Tá dược:

    • Natri: Thuốc chứa ít hơn 1mmol (23mg) natri cho mỗi 24g Piracetam. Điều này nên được cân nhắc ở bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng kiểm soát lượng natri.

Tương tác

  • Tương tác dược động học:

    • Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của Piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều Piracetam thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi.

    • Trong phòng thí nghiệm (in vitro), Piracetam không ức chế các dạng đồng phân của Cytochrome P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở các nồng độ 142, 426 và 1422µg/ml. ở nồng độ 1422µg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, các giá trị Ki đề ức chế hai dạng đồng phân CYP này là tốt khi nồng độ vượt quá 1422µg/ml.

    • Do đó, tương tác chuyển hóa của Piracetam với những thuốc khác gần như không có.

  • Các hormone tuyến giáp:

    • Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo khi dùng đồng thời với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).

  • Acenocoumarol:

    • Trong 1 nghiên cứu mù đơn đã được công bố ờ bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, Piracetam liều 9,6g/ngày không làm thay đổi liều Acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5-3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung Piracetam 9,6g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW : Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.

  • Các thuốc chống động kinh:

    • Liều hàng ngày 20g Piracetam trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbitone, valproate) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.

  • Rượu:

    • Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ Piracetam trong huyết thanh và nồng độ rượu không bị thay đổi bởi một liều uống Piracetam 1,6g.

Lời khuyên an toàn về thuốc Nootropyl 1g/5ml

  • Thai kỳ:

    • Không được sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Không được sử dụng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:

    • Chống chỉ định trẻ em dưới 8 tuổi.

Cách bảo quản Nootropyl 1g/5ml

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Nootropyl-1g-5ml&VN-19961-16

Video về Nootropyl 1g/5ml

Video hướng dẫn sử dụng Nootropyl 1g/5ml


Câu hỏi thường gặp

Giá của Nootropyl 1g/5ml - Thuốc điều trị các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ