Nephgold - Giúp cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Nephgold là thuốc gì?
Nephgold là sản phẩm được sản xuất bởi hãng dược phẩm JW Life Science Corporation. Sản phẩm đang được bác sĩ ưu tiên chỉ định chỉ định cho người lớn và trẻ em, cùng với các biện pháp khác, để cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc chứng urê huyết, đặc biệt là khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thực hiện được. Nephgold khi về Việt Nam được cục quản lý dược cấp phép lưu hành trên thị trường với só đăng ký VN-21299-18.
Thành phần
-
L-Isoleucin 1,4g.
-
L-Leucin 2,2g.
-
L-Lysin (dưới dạng L-Lysin acetat) 1,6g.
-
L-Methionin 2,2g.
-
L-Phenylalanin 2,2g.
-
L-Threonin 1g.
-
L-Tryptophan 0,5g.
-
L-Valin 1,6g.
-
L-Histidin 0,63g.
Công dụng của Nephgold
-
Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em, cùng với các biện pháp khác, để cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc chứng urê huyết, đặc biệt là khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thực hiện được.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Liều thông thường hàng ngày là 250 - 500ml dung dịch Nephgold 5,4%, cung cấp khoảng 1,6 - 3,2g nitơ (tương ứng khoảng 13,4g – 26,8g acid amin thiết yếu). Đồng thời, cũng nên cung cấp lượng calo thích hợp cho bệnh nhân.
-
Trẻ em: Nên khởi đầu với tổng liều hàng ngày thấp và tăng từ từ. Khi tăng liều, khuyến cáo thường xuyên làm xét nghiệm và theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, đặc biệt với trẻ nhỏ để tránh sự tăng quá mức nồng độ amoniac huyết thanh và acid amin huyết tương. Liều hàng ngày không được vượt quá 1g acid amin thiết yếu/kg cân nặng. Dung dịch thuốc dùng tiêm cho bệnh nhi không được vượt quá 2 lần áp lực thẩm thấu huyết thanh bình thường (718 mOsmol/L).
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
-
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho bệnh nhân bị mắt cân bằng acid — base và điện giải nặng không hồi phục được; bệnh nhân bị tăng amoniac máu, bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn, khiếm khuyết bẩm sinh về chuyển hóa acid amin, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Nephgold
-
Phản ứng quá mẫn.
-
Nôn, buồn nôn, tức ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp, lạnh run, sốt, nhức đầu, khó thở, ngưng thở, sốc, co thắt khí quản và đường niệu.
-
Giãn mạch.
-
Biến chứng về chuyển hóa.
-
Mất cân bằng amino acid huyết thanh, toan chuyển hóa, tăng nitơ máu, tăng amoniac máu, hôn mê.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Cảnh báo:
-
Chế phẩm này có chứa nhôm và có thể gây độc. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận sử dụng chế phẩm trong thời gian dài, nồng độ nhôm có thể đạt tới ngưỡng gây độc. Ngoài ra, cần đặc biệt chú ý nguy cơ này trên trẻ sơ sinh thiếu tháng do thận chưa hoàn thiện và trẻ cần một lượng lớn dung dịch chứa calci và phosphat, trong các dung dịch này có chứa nhôm.
-
Chế phẩm này có chứa natri bisulfit, có thể gây phản ứng dị ứng bao gồm cả các triệu chứng của phản vệ và cơn hen ít nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng trên một số bệnh nhân nhạy cảm. Tổng tỷ lệ nhạy cảm với sulfit trên quần thể nói chung chưa được xác định nhưng nhiều khả năng là thấp. Bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với sulfit hơn so với bệnh nhân không có hen phế quản.
-
Nephgold không thể thay thế lọc máu và liệu pháp hỗ trợ thông thường ở bệnh nhân suy thận.
-
Sử dụng Nephgold ở bệnh nhi, đặc biệt khi liều cao, có thể dẫn đến chứng tăng amoniac máu.
-
Hạ kali huyết, hạ phospho huyết, hạ magiê huyết đáng kể trên lâm sàng có thể xảy ra khi điều trị bằng Nephgold và dextrose ưu trương. Khi đó, cần sử dụng liệu pháp thay thế.
-
Việc sử dụng nitơ dưới bất kỳ dạng nào ở bệnh nhân bị suy gan hoặc hôn mê gan có thể gây mất cân bằng acid amin trong huyết tương, tăng amoniac máu, suy thoái hệ thần kinh trung ương. Do đó cần thận trọng khi sử dụng Nephgold ở những bệnh nhân này.
-
-
Thận trọng chung:
-
Cần đánh giá lâm sàng và định kỳ thực hiện các xét nghiệm để theo dõi những thay đổi liên quan tới cân bằng dịch, nồng độ điện giải và cân bằng acid-base khi sử dụng liệu pháp tiêm truyền kéo dài hoặc bất cứ khi nào tình trạng bệnh nhân cho thấy cần thực hiện các đánh giá này. Nếu có sự chênh lệch đáng kể so với nồng độ bình thường, cần thực hiện bổ sung điện giải.
-
Để thúc đẩy việc tái tiêu thụ nitơ urê ở bệnh nhân suy thận, lượng calo thích hợp cần phải được cung cấp cùng với lượng tối thiếu các acid amin thiết yếu để hạn chế tối đa việc tiêu thụ nitơ không thiết yếu. Dung dịch dextrose ưu trương là nguồn cung cấp calo đậm đặc, chuyên hóa hiệu quả và thuận tiện khi sử dụng.
-
Cần kiểm soát thận trọng tình trạng cân bằng dịch ở bệnh nhân suy thận để tránh nguy cơ quá tải tuần hoàn, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
-
Ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim, truyền các acid amin luôn luôn đi kèm với dextrose, vì trong tình trạng thiếu oxy, cơ tim không thể sử dụng các axit béo tự do, và năng lượng phải được sản xuất yếm khí từ glycogen hoặc glucose.
-
Các dung dịch nuôi dưỡng ưu trương mạnh nên được sử dụng thông qua ống thông (catheter) đặt tại tĩnh mạch trung tâm, ưu tiên tĩnh mạch chủ trên.
-
Cần thực hiện chăm sóc đặc biệt khi sử dụng dung dịch dextrose ưu trương ở các bệnh nhân đái tháo đường hoặc tiền đái tháo đường và urê máu, đặc biệt khi bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Có thể cần sử dụng insulin để dự phòng tăng đường huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân này.
-
Việc sử dụng glucose được vượt quá mức cho phép trên bệnh nhân có thể dẫn đến tăng đường huyết, hôn mê và tử vong.
-
Việc sử dụng acid amin không kèm carbohydrat có thể dẫn đến tích lũy ceton trong máu. Có thể sử dụng carbohydrat để điều chỉnh tình trạng ceton máu này. Ngưng sử dụng dextrose ưu trương có thể dẫn đến hạ đường huyết.
-
Thay đổi nhiệt độ có thể làm kết tinh các acid amin trong túi Nephgold. Cần lắc kỹ khoảng 1 phút trước để hòa tan lại các acid amin này. Cần bỏ đi nếu các tinh thể này không hòa tan lại hoàn toàn.
-
Để giảm thiểu nguy cơ tương ky phát sinh khi pha trộn dung dịch này với các chất khác được chỉ định trên bệnh nhân, dịch truyền cuối cùng cần được kiểm tra để phát hiện xem dung dịch có bị đục hay bị kết tủa ngay sau khi trộn lẫn, trước khi sử dụng và định kỳ trong quá trình dùng thuốc.
-
Tương tác
-
Sử dụng đồng thời với tetracyclin có thể làm giảm tác dụng trữ protein của dung dịch amino acid.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Chưa xác định được liệu Nephgold sử dụng trên phụ nữ đang mang thai có gây hại cho thai nhi hoặc thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Do đó, chỉ sử dụng ở phụ nữ mang thai trong trường hợp thật cần thiết.
-
-
Cho con bú:
-
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết được qua sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng Nephgold ở phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
An toàn và hiệu quả của thuốc tiêm acid amin ở bệnh nhân trẻ em chưa được thiết lập bởi các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát. Tuy nhiên, tài liệu y văn đã có ghi nhận tốt về việc sử dụng thuốc tiêm acid amin ở bệnh nhi như một thuốc hỗ trợ việc mất nitơ hoặc trong điều trị cân bằng nitơ âm.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
-
Tên: JW Life Science Corporation.
-
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Để biết giá thuốc Nephgold Thùng 10 túi 250ml vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Nephgold - Giúp cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này