Natecal D3 - Thuốc bổ sung vitamin D cho cơ thể

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 09:36:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
800100014724
Xuất xứ:
Nước Ý
Dạng bào chế:
Viên nhai
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 chai 60 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Natecal D3 là thuốc gì?

Natecal D3 là thuốc được sử dụng để bổ sung vitamin D và calci như hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu ở bệnh nhân loãng xương, thiếu vitamin D kết hợp với calci hoặc có nguy cơ cao thiếu vitamin D và calci. Thuốc có xuất xứ tại Ý, do hãng dược phẩm Italfarmaco S.p.A. sản xuất và phân phối. Thuốc Natecal D3 được bào chế dạng viên nhai, có  hương vị cà phê, mocha nên có khả năng kích thích vị giác người dùng. 

Thành phần

  • Calci (dưới dạng calci carbonat) 600mg; 

  • Cholecalciferol (tương đương 0,01mg) 400 IU

Công dụng của thuốc Natecal D3.

  • Phục hồi sự thiếu vitamin D kết hợp với calci ở người cao tuổi

  • bổ sung vitamin D và calci như hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu ở bệnh nhân loãng xương mà được chẩn đoán là thiếu vitamin D kết hợp với calci hoặc có nguy cơ cao thiếu vitamin D và calci.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Natecal D3 là sự phối hợp của calci và vitamin D. 

    • Vitamin D giúp phục hồi sự thiếu vitamin D của cơ thể. Nó làm tăng sự hấp thu calci trong ruột. Lượng vitamin D tối ưu nhất cho người cao tuổi là 500 - 1000 IU/ngày. 

    • Calci giúp bổ sung sự thiếu calci trong chế độ ăn. Thông thường nhu cầu calci ở người cao tuổi là 1500 mg/ngày.

    • Vitamin D điều trị chứng cường tuyến cận giáp thứ phát ở người cao tuổi.

  • Dược động học

    • Calci carbonat 

    • Trong dạ dày, calci carbonat giải phóng calci phụ thuộc vào độ pH. Calci uống dưới dạng calci carbonat được hấp thu từ 20 - 30% và sự hấp thu xảy ra phần lớn ở tá tràng qua cơ chế chuyên chở tích cực phụ thuộc vitamin D bão hòa. Calci được bài tiết qua nước tiểu, phân và mồ hôi. Sự bài tiết calci qua nước tiểu phụ thuộc vào sự lọc ở cầu thận và tái hấp thu ở ống thận của calci. 

    • Cholecalciferol (vitamin D3)

    • Vitamin D được hấp thu ở ruột non, sau đó gắn kết với a-globulin đặc hiệu và vận chuyển đến gan, tại gan được chuyển hóa thành 25-hydroxy-cholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa lần hai thành 1,25-dihydroxy-cholecalciferol ở thận. Dạng chuyển hóa này sẽ làm tăng sự hấp thu calci, Vitamin D dạng không chuyển hóa được tích trữ trong các mô như mô mỡ và cơ. Vitamin D được bài tiết qua phân và nước tiểu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và người cao tuổi 

    • 1 viên/lần x 2 lần/ngày (sáng, chiều). Nên giảm liều trong các trường hợp phải kiểm soát nồng độ calci được chỉ ra trong mục Thận trọng và tương tác thuốc. 

    • Nên ngậm viên thuốc, không nên nuốt nguyên viên thuốc. 

    • Tốt nhất nên dùng thuốc sau bữa ăn. 

    • Phụ nữ mang thai

    • 1 viên/ngày. 

    • Bệnh nhân suy gan

    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Chán ăn, khát nước, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, mệt mỏi, rối loạn tâm thần, khát nước, tiểu nhiều, đau xương, nhiễm calci thận, sỏi thận và trong những trường hợp nặng có thể bị loạn nhịp tim. 

  • Xử trí: 

    • Phải ngừng sử dụng calci và vitamin D. Cũng phải ngừng điều trị với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, lithi, vitamin A, vitamin D và glycoside tim. Làm rỗng dạ dày ở bệnh nhân không còn tỉnh táo. 

    • Bù nước và tùy vào mức độ nghiêm trọng có thể điều trị riêng biệt hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu quai thận, các biphosphonate, calcitonin và các corticosteroid. Các chất điện giải huyết thanh, chức năng thận và sự tiểu tiện phải được theo dõi. Trong những trường hợp nặng, ECG và CVP nên được thực hiện

Chống chỉ định

Thuốc Natecal D3.chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Tiền sử dị ứng với calci, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (đặc biệt là dầu đậu nành). 

  • Sỏi thận (bệnh sỏi thận, chứng nhiễm calci thận). 

  • Suy thận nặng và hỏng thận.

  • Tăng calci trong máu và trong nước tiểu, hoặc trường hợp bệnh nhân bị bệnh mà kết quả có thể làm tăng nồng độ calci trong máu hoặc trong nước tiểu (bệnh u tủy, cường tuyến cận giáp nguyên phát). 

  • Nồng độ vitamin D trong máu cao.

Tác dụng phụ của thuốc Natecal D3.  

  • Không thường gặp

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu.

  • Hiếm khi

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày và tiêu chảy. 

  • Hiếm gặp

    • Rối loạn dưới da và da: Ngứa, phát ban, mày đay. 

  • Không biết

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng nặng như phù mạch hoặc phù thanh quản.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Natecal D3 không được dùng cho trẻ nhỏ và thiếu niên. 

  • Với quy trình điều trị dài hạn, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong nước tiểu và huyết thanh và theo dõi chức năng thận thông qua chỉ số creatinin huyết thanh. Sự kiểm soát này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân cao tuổi đang điều trị đồng thời với glycoside tim và thuốc lợi tiểu.

  • Trong trường hợp tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu suy chức năng thận, phải giảm liều hoặc tạm thời ngừng điều trị. Nên giảm liều hoặc tạm thời ngừng điều trị nếu nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 7,5 mmol/24 giờ (300 mg/24 giờ).

  • Cân nhắc liều của vitamin D (400 UI) khi kê đơn với các thuốc khác có chứa vitamin D hoặc thực phẩm chức năng chứa vitamin D. 

  • Việc bổ sung Vitamin D hoặc calci phải được sử dụng với sự giám sát của nhân viên y tế. Trong những trường hợp đó, nồng độ calci trong nước tiểu và huyết tương nên được kiểm soát đều đặn. Tăng nguy cơ bị sỏi thận khi dùng calci với tổng lượng gần 2000 mg/ngày. Do đó phải ước lượng được lượng calci đưa vào cơ thể từ các nguồn khác. 

  • Kết quả nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng sự tuân thủ ở bệnh nhân cao là sự quyết định cho hiệu quả của liệu pháp điều trị bổ sung. 

  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị đau do bệnh sarcoid vì có nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng chuyển hóa có hoạt tính. Nên theo dõi nồng độ calci trong huyết tương và nước tiểu ở những bệnh nhân này.

  • Ở bệnh nhân suy thận sẽ xảy ra rối loạn chuyển hóa vitamin D. Nếu điều trị bằng cholecalciferol, kết quả cân bằng nội mô của calci và phosphate nên được theo dõi. Nguy cơ vôi hóa mô mềm cũng nên được quan tâm.

  • Nên thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị liệt kèm chứng loãng xương vì sẽ tăng nguy cơ bị tăng calci huyết. 

  • Thuốc có chứa aspartame, gốc của phenylananine, vì vậy có thể gây hại cho người có phenylketone niệu. 

  • Thuốc có chứa dầu đậu nành hydro hóa nên phải chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với lạc và đậu nành (xem mục “Chống chỉ định”).

  • Thuốc có chứa lactose. Vì vậy, không nên dùng thuốc trên bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose/galactose.

  • Thuốc có chứa sucrose. Vì vậy, không nên dùng thuốc trên bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền hiếm gặp, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzyme sucrase-isomaltase. Có thể gây hại cho răng.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với phenytoin hoặc các thuốc an thần có thể giảm tác dụng của vitamin D3 vì làm tăng chuyển hóa.

  • Nếu dùng đồng thời với biphosphonate, Natri fluoride hoặc các fluoroquinolone, nên dùng các thuốc này cách 3 giờ trước khi dùng Natecal D3 vì chúng có thể làm giảm sự hấp thu ở đường tiêu hóa.

  • Khi điều trị với thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci qua thận. Vì thế nên theo dõi thường xuyên nồng độ calci trong huyết tương. 

  • Sử dụng đồng thời với glucocorticoid có thể giảm tác dụng của vitamin D3.

  • Calci carbonate có thể gây cản trở sự hấp thu của tetracyclin khi dùng đồng thời. Vì vậy, tetracycline nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi uống calci.

  • Tăng calci huyết có thể làm tăng độc tính của digoxin và các glycoside tim khác khi điều trị với calci và vitamin D. Bệnh nhân nên được theo dõi điện tim và nồng độ calci huyết thanh. 

  • Orlistat, kết hợp với điều trị bằng nhựa trao đổi ion như cholestyramine hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin có thể làm giảm hấp thu vitamin D3 trong đường tiêu hóa.

  • Muối calci có thể làm giảm bớt sự hấp thu sắt, kẽm hoặc stronti ranelat. Bởi vậy, sắt, kẽm hoặc stronti ranelat nên dùng 2 giờ trước hoặc sau khi uống calci. 

  • Muối calci có thể làm giảm hấp thu estramustine hoặc hormone tuyến giáp. Vì thế nên uống Natecal D3 cách ít nhất 2 giờ khi dùng những thuốc này.

  • Oxalic acid (được tìm thấy trong rau cải và cây đại hoàng) và phytic acid (được tìm thấy trong toàn bộ các loại ngũ cốc) có thể ức chế hấp thu calci thông qua hình thành các hợp chất không tan với ion Ca2+. Bệnh nhân không nên dùng calci trong vòng 2 giờ trước và sau khi ăn đồ ăn có chứa nhiều oxalic acid và phytic acid.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Cho con bú: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Natecal D3.

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Italfarmaco S.p.A.

  • Xuất xứ: Ý

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Natecal D3 - Thuốc bổ sung vitamin D cho cơ thể cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ