Monte-H4 - Thuốc phòng các cơn co thắt phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Monte-H4 là thuốc gì?
Với thành phần chính là Montelukast dưới dạng Montelukast natri, Monte-H4 là thuốc được chỉ định dùng đề phòng các cơn co thắt phế quản do tập luyện gây ra ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên. Ngoài ra Monte-H4 codn được dùng để phòng ngừa, điều trị mạn tính bệnh hen, và viêm mũi dị ứng quanh năm. Thuốc bào chế dạng, viên nén nhai, đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
-
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Công dụng của thuốc Monte-H4
-
Đề phòng các cơn co thắt phế quản do tập luyện gây ra ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.
-
Montelukast được chỉ định để làm mất các triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Cơ chế tác dụng của thuốc
-
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc chống hen dùng toàn thân, thuốc đối kháng với thụ thể của leukotrien.
-
Mã ATC: R03D C03.
-
Cơ chế tác dụng: Các cysteinyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Những eicosanoid này gắn với các thụ thể đối với cysteinyl leukotrien (CysLT) nằm tại đường thở của người. Sự chiếm giữ của các cysteinyl leukotrien và thụ thể leukotrien có liên quan tới sinh bệnh học của hen, bao gồm phù đường thở, co bóp cơ trơn và làm hư hại hoạt tính tế bào đi kèm quá trình viêm, những tính chất này tham gia vào các dấu hiệu và triệu chứng hen.
-
Montelukast là thuốc uống, gắn kết với ái lực cao và cỏ chọn lọc vào thụ thể CysLT1 (gắn ưu tiên vào thụ thể này so với gắn vào thụ thể khác cũng quan trọng về mặt dược lý học, như thụ thể prostanoid, cholinergic, hoặc adrenergic). Montelukast ức chế những tác dụng sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLTl mà không có hoạt tính của chất chủ vận.
-
-
Đặc tính dược động học:
-
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Đối với viên nén bao phim 10 mg, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình (Cmax) đạt được 3 giờ (Tmax) sau khi uống ở người lớn ở trạng thái đói. Sinh khả dụng uống trung bình là 64%. Sinh khả dụng uống và nồng độ đỉnh huyết tương không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn tiêu chuẩn. Độ an toàn và hiệu lực được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng ở đó viên nén bao phim 10 mg được dùng uống không để ý đến thời gian của bữa ăn.
-
Đối với viên nén có thể nhai 5mg, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được vào 2 giờ sau khi uống ở người lớn trong trạng thái đói. Sinh khả đụng uống trung bình là 73% và giảm xuống còn 63% bởi một bữa ăn tiêu chuẩn.
-
Phân bố: Montelukast gắn hơn 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của montelukast đạt mức trung bình 8-11 lít. Các nghiên cứu trên chuột cống trắng với montelukast đánh dấu phóng xạ cho thấy sự phân bố tối thiểu qua hàng rào máu-não. Ngoài ra, các nồng độ của chất liệu đánh dấu phóng xạ ở 24 giờ sau khi uống là rất thấp ở tất cả các mô khác.
-
Biến đổi sinh học: Montelukast được chuyển hóa với mức độ lớn. Trong các nghiên cứu với các liều điều trị, không phát hiện được nồng độ ttong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.
-
Các nghiên cứu in vitro dùng tiểu thể gan người cho thấy các cytochrom P450 3A4, 2A6 và 2C9 có tham gia vào chuyển hóa của montelukast. Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro khác trên tiểu thể gan người, các nồng độ điều trị trong huyết tương của montelukast không ức chế các cytochrom P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6. Các chất chuyển hóa đóng góp rất ít vào hiệu quả điều trị của montelukast.
-
Thải trừ: Hệ số thanh thải huyết tương của montelukast đạt mức trung bình 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau một liều uống montelukast đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ đã được thu hồi trong lượng phân thu gom trong 5 ngày và dưới 0,2% được thu hồi trong nước tiểu. Kết hợp với sự ước tính về sinh khả dụng uống của montelukast, điều này cho thấy montelukast và các chất chuyển hóa được bài tiết hầu như riêng biệt qua mật.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Đối với những bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa mắc viêm mũi dị ứng thì nên uống Monte H4 mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
-
Người từ 15 tuổi trở lên bị mắc hen phế quản và hoặc viêm mũi dị ứng thì nên dùng thuốc với liều lượng mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
-
Trẻ từ 6-14 tuổi được khuyến cáo với liều lượng 1 viên 5 mg/ ngày.
-
Trẻ từ 2-5 tuổi thì chỉ nên dùng 1 viên 4mg/ ngày và phải có sự theo dõi của người lớn.
-
Trẻ từ 1-2 tuổi cho uống 4 mg/ngày vào buổi tối.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Nếu xảy ra quá liều phải điều trị bệnh nhân theo triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Phương pháp thẩm tách máu có thể cũng không có hiệu quả.
Chống chỉ định
Thuốc Monte-H4 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. MONTE-H 4 chỉ dùng cho trẻ em từ 2 đến 5 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Monte-H4
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối hệ hô hấp: chảy máu cam.
-
Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết: xuất huyết.
-
Phản ứng rối loạn hệ miễn dịch bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
-
Gây rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngái ngủ, dị cảm hoặc giảm cảm giác, động kinh.
-
Rối loạn tim: Đánh trống ngực, cảm giác hồi hộp.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: đi ngoài, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đau dạ dày.
-
Gây ảnh hưởng tới chức năng gan: tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
-
Rối loạn da và các mô dưới da bao gồm: Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, nốt ban đỏ.
-
Ảnh hưởng tới hệ xương khớp: đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút.
-
Làm cho cơ thể bị suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề hoặc sốt.
-
Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ, gây ảo giác, lo âu, kích động thậm chí dẫn tới trầm cảm.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Không nên dùng đồng thời các loại thuốc khác có chứa thành phần tương tự như montelukast.
-
Thuốc không được sử dụng để điều trị cơn suyễn cấp tính.
-
Không được phép thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hay hít bằng Montelukast.
-
Trong quá trình sử dụng thuốc Monte H4, cần phải theo dõi chặt chẽ khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người dùng Montelukast.
-
Với những người không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không được dùng Monte H4.
-
Cần phải thận trọng với các tác dụng phụ của Monte H4 gây nên nếu gặp phải.
Tương tác
-
Montelukast có thể được dùng với các liệu pháp khác thường được sử dụng trong dự phòng và điều trị hen mạn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo lâm sàng của montelukast không có các tác dụng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: theophylin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thụ thai uống (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
-
Diện tích dưới đường cong (AUC) của nồng độ huyết tương đối với montelukast giảm khoảng 40% ở các đối tượng dùng đồng thời phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP3A4, phải thận trọng đặc biệt đối với trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
-
Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh montelukast là một chất ức chế mạnh CPY2C8. Tuy vậy, các dữ liệu từ một nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng liên quan tới montelukast và rosiglitazone (cơ chất thăm dò đại diện của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CPY2C8) cho thấy montelukast không ức chế CPY2C8 in vivo. Do đó, montelukast có thể không làm thay đổi một cách rõ rệt sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazone và repaglinid).
-
Tương kỵ của thuốc
-
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.
-
-
Cho con bú:
-
Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.
-
-
Trẻ em:
-
Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Monte-H4: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Hetero Labs Limited
-
Xuất xứ: Việt Nam
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Monte-H4 Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Monte-H4 - Thuốc phòng các cơn co thắt phế quản hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này