Medphatobra 40mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-24 22:43:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22357-19
Xuất xứ:
Đức
Hoạt chất chính:
Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat): 40mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 lọ 1ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Medphatobra 40mg là thuốc gì?

Medphatobra 40mg là thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng đường tiểu, viêm xương tủy, viêm nội mạc, viêm phổi. Thuốc thích hợp dùng cho những người bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm, nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu. Sản phẩm được sản xuất và đóng gói tại Đức bởi Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk. Thuốc Medphatobra 40mg khi về Việt Nam, được cấp phép lưu hành với giấy chứng nhận số VN-22357-19.

Thành phần

  • Tobramycin (dưới dạng tobramycin sulfat): 40mg/ml.

Công dụng của Medphatobra 40mg

  • Nhiễm trùng đường tiểu.

  • Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.

  • Các nhiễm trùng ở khoang bụng (các nhiễm trùng bên trong bụng).

  • Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng mắc phải ở bệnh viện (nhiễm khuẩn bệnh viện).

  • Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn (viêm màng trong tim).

  • Viêm não gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.

  • Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy) và viêm khớp mưng mủ.

  • Những nhiễm trùng hoặc các nhiễm trùng đe dọa ở những bệnh nhân có hệ thống bảo vệ yếu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người lớn nhiễm trùng nặng:

      • 3mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, dùng mỗi 8 giờ.

    • Người lớn nhiễm trùng đe dọa tính mạng:

      • Có thể dùng đến 3mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Nên giảm xuống còn 3mg/kg/ngày ngay khi lâm sàng cho phép. Để tránh nồng độ trong máu quá cao gây tăng độc tính, liều dùng không nên vượt quá 5mg/kg/ ngày, trừ khi có theo dõi nồng độ trong huyết thanh.

    • Trẻ em hơn 1 tuần tuổi:

      • 6-7,5mg/kg/ngày, chia 3-4 liều bằng nhau (2-2,5mg/kg/ mỗi 8 giờ hoặc 1,5-1,89mg/kg/mỗi 6 giờ).

    • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi, đẻ non hay đủ tháng:

      • Có thể dùng đến 4mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.

    • Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn, thông thường là 7-10 ngày. Thời gian có thể lâu hơn trong các nhiễm trùng có biến chứng, khó điều trị. Trong trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình, vì độc tính trên thần kinh xảy ra khi điều trị lâu hơn 10 ngày. 

  • Cách dùng:

    • Thuốc tiêm đường tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng:

  • Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gram âm nhạy cảm. 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và tái phát.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Chống chỉ định

  • Medphatobra 40mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân giảm thính giác, bệnh thận.

    • Nhược cơ nặng.

Tác dụng phụ của Medphatobra 40mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Ðau và phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Gan: Transaminase tăng.

    • Tiết niệu - sinh dục: Chức năng thận xấu đi với những người đã có chức năng thận suy giảm trước khi bắt đầu điều trị.

    • Tai: Ðộc với tiền đình và ốc tai, đặc biệt ở người bệnh có chức năng thận suy giảm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Ðau đầu.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Gan: Phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase tăng.

    • Tiết niệu - sinh dục: Suy giảm chức năng thận ở người bệnh trước đó có chức năng bình thường.

    • Tai: Ðộc tính với tiền đình và ốc tai ở những người bệnh có thận bình thường.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Sốt, ngủ lịm.

    • Máu: Ca, Mg, Na và K huyết giảm, thiếu máu; giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    • Thần kinh trung ương: Lú lẫn.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Phản ứng độc hại ở cơ quan thính giác có thể vẫn phát triển sau khi đã ngừng dùng tobramycin.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Do khả năng gây độc của các aminoglycosid, cần theo dõi lâm sàng ở bệnh nhân một cách cẩn thận. Trong trường hợp có tổn thương thận hoặc có các dấu hiệu suy chức năng thận đầu tiên xuất hiện, điều trị nên được tiếp tục với sự theo dõi đặc biệt. Chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8 nên được kiểm tra đều đặn.

  • Trong trường hợp rối loạn chức năng thận, tiền đình hoặc thính giác, điều trị nên được ngưng tạm thời hoặc liều dùng nên được thay đổi.

  • Trong khi điều trị, sự tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm có thể xảy ra.

  • Do tobramycin có tính chất khóa dây thần kinh cơ, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng suy thần kinh cơ trước đây (như nhược cơ, bệnh Parkinson) và ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc giãn cơ (như dùng tobramycin khi phẫu thuật)

  • Đo nồng độ huyết tương định kỳ để xác định liều dùng thích hợp cũng được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị bỏng diện tích rộng. Ở những bệnh nhân này dược động học bị thay đổi có thể làm giảm thấp nồng độ aminoglucosid trong huyết tương.

  • Nồng độ huyết tương, ban đầu được khuyến cáo nên đo sau 2 hoặc 3 liều, để có thể điều chỉnh liều dùng nếu cần. Nồng độ huyết tương nên được kiểm soát trong khi điều trị mỗi 3-4 ngày.

  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu suy chức năng thận trong khi điều trị, nồng độ huyết tương nên được đo một cách thường xuyên, liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh theo hướng dẫn đã nói ở mục liều dùng.

Tương tác

  • Tobramycin/thuốc giãn cơ/ete/máu có citrate:

    • Tính chất ức chế thần kinh cơ của các aminoglycosid tăng lên bởi các thuốc giãn cơ và este hoặc bởi một lượng xitrate lớn hơn trong máu (ví dụ, trong trường hợp truyền máu). Medphatobra 80 được dùng trong hoặc ngay sau khi phẫu thuật cùng với các thuốc giãn cơ loại không khử cực có thể làm tăng thêm hoặc kéo dài tính khóa thần kinh cơ của Tobramycin. Những tương tác này có thể là nguyên nhân của các tai nạn không mong muốn. Do nguy cơ tăng lên, những bệnh nhân này nên được kiểm tra cẩn trọng. Khóa thần kinh cơ gây ra bởi aminoglycosid có thể phục hồi bằng cách tiêm Calcium chloride.

  • Tobramycin/methoxyfluran - chất gây mê:

    • Aminoglycosid có thể làm tăng tác động gây hại đến thận của methoxyfluran. Nếu được dùng chung thì có thể gây tổn hại nặng cho thận.

  • Tobramycin/các thuốc khác gây tổn thương thính giác hoặc thận:

    • Do nguy cơ tác dụng phụ tăng, đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân dùng Tobramycin cùng lúc (hoặc sau đây) với các thuốc gây độc tai và độc thận, như amphotericin B (thuốc kháng nấm), colistin (kháng sinh), cyclosporin (ngăn suy giảm miễn dịch), ciplastin (kháng khối u), vancomycin (kháng sinh), thuốc lợi tiểu quai như acid ethacrynic và furosemid.

    • Nguy cơ tổn thương thận gây ra bởi Tobramycin có thể tăng lên do các thuốc chứa cisplatin khoảng 3-6 tuần sau khi dùng chung 2 thuốc.

  • Tobramycin/các kháng sinh khác:

    • Phối hợp với các thuốc kháng sinh khác (như các betalactam) có thể tạo ra tác động hiệp lực. Tác động hiệp lực của acetyl amino-pericilin trên Pseudomonas aeruginosa, ampicilin trên enterococci và các cephalosporin trên Klebsiella pneumoniae đã được mô tả.

  • Tobramycin/thuốc lợi tiểu:

    • Thuốc lợi tiểu được dùng tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid vì thuốc lợi tiểu làm thay đổi nồng độ huyết tương và nồng độ trong mô của kháng sinh.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không được sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Khuyến cáo phụ nữ đang cho con bú không sử dụng thuốc này.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong lúc lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Để ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk.

  • Xuất xứ: Đức.

Hiện nay, giá thuốc Medphatobra 40mg (hộp 10 lọ) được bán trên thị trường là 190.000 vnđ (Một trăm chín mươi nghìn).

Nguồn: http://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Medphatobra 40mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ