Mebicefpo 50mg/5ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 14:17:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34769-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim 50mg
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Quy cách đóng gói:
Hộp 01 chai x 90 ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Mebicefpo 50mg/5ml là thuốc gì?

Mebicefpo 50mg/5ml là thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình như: Bệnh viêm tai giữa, Viêm họng và/ hoặc viêm amidan, Viêm phổi mắc phải cộng đồng, Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung cấp tính, chưa biến chứng và một số triệu chứng liên quan khác. Mebicefpo 50mg/5ml Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - Việt Nam.

Thành phần

  • Cefpodoxim proxetil(Tương đương Cefpodoxim): 50mg.

Công dụng của Mebicefpo 50mg/5ml

  • Cefpodoxim được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:

    • Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), S. pyogenes, H. influenzae hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta lactamase).

    • Viêm họng và/ hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta – lactamase).

    • Bội nhiễm vi khuẩn cấp tính trong viêm phế quản mãn tính gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae (các chủng không sinh beta – lactamase), hoặc M. catarrhalis. Không đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của thuốc trên các chủng sinh beta – lactamase của H. influenzae.

    • Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung cấp tính, chưa biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sinh penicillinase).

    • Nhiễm khuẩn hậu môn – trực tràng cấp tính, chưa biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), chưa có dữ liệu thiết lập trên nam giới và dữ liệu về việc dùng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. Gonorrhoeae ở cả nam và nữ.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.

    • Để hạn chế sự đề kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Mebicefpo 50mg/5ml, chỉ nên dùng thuốc khi điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn bởi những vi khuẩn đã được xác định. Căn cứ vào mức độ đề kháng tại địa phương, dữ liệu dịch tễ học để lựa chọn liệu pháp điều trị thích hợp.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Trẻ em dưới 12 tuổi :

      • Liều dùng phụ thuộc cân nặng của trẻ em.

      • Liều thông thường với trẻ từ 5 tháng tuổi – 12 tuổi là : 10mg /kg / ngày, ngày uống 5- 10 ngày.

      • Trẻ 15 ngày đến dưới 6 tháng tuổi : 8mg/kg/ ngày chia 2 lần

      • Trẻ dưới 15 ngày : không nên dùng.

    • Trẻ trên 12 tuổi và người lớn :

      • Nhiễm khuẩn hô hấp : viêm họng , viêm amidan.Uống 100mg/lần , ngày 2 lần, uống 5 - 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: Uống 100mg /lần, ngày 2 lần, uống 7 - 10 ngày.

      • Viêm phổi cấp tính, nhiễm khuẩn da và mô mềm . Uống 200mg / lần, ngày 2 lần, uống 7 -14 ngày.

    • Bệnh nhân suy thận ( độ thanh thải creatinine dưới 30ml/ phút) uống liều thường dùng và chỉ duy nhất 1 lần / ngày

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng quá liều: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.

  • Xử trí quá liều: Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh bị dị ứng với cefpodoxim hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ của Mebicefpo 50mg/5ml

  • Tần suất gặp > 1%:

    • Tiêu chảy: 6%, ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi (1 tháng – 2 tuổi) là 12,8%.

    • Chứng hăm tã/ nổi ban nấm da: 2% (bao gồm bệnh nấm monilia), ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi là 8,5%.

    • Phát ban da khác: 1,8%.

    • Nôn mửa: 2,3%

  • Tần suất gặp < 1%:

    • Cơ thể: Đau bụng cục bộ, cứng bụng, nhức đầu, nhiễm nấm monilia, đau bụng thông thường, suy nhược, sốt, nhiễm nấm.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nhiễm nấm monilia, chán ăn, khô miệng, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc.

    • Máu và bạch huyết: Tăng tiểu cầu, dương tính test Coombs, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, kéo dài thời gian đông máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng men gan (SGPT).

    • Cơ – xương: Đau cơ.

    • Thần kinh: Ảo giác, chứng tăng động, kích động, buồn ngủ.

    • Hô hấp: Chảy máu cam, viêm mũi.

    • Da: Bệnh nấm da monilia, nổi mày đay, viêm da do nấm, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, nổi ban sần.

    • Giác quan: Sai vị giác.

  • Ảnh hưởng của thuốc đến giá trị xét nghiệm:

    • Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), GGT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

    • Huyết thanh: Tăng tế bào máu, tăng đường huyết, hạ đường huyết, giảm anbumin huyết, giảm protein huyết, tăng kali huyết và hạ natri huyết.

    • Thận: Tăng BUN và creatinine.

    • Hầu hết những bất thường này là thoáng qua và không có ý nghĩa lâm sàng.

  • Các phản ứng phụ nghiêm trọng sau đây đã được báo cáo:

    • Phản ứng dị ứng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng và các phản ứng giống như bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy ra máu kèm đau bụng, viêm loét đại tràng, chứng chảy máu trực tràng với hạ huyết áp, sốc phản vệ, tổn thương gan cấp tính, phơi nhiễm tử cung với sảy thai, viêm thận xuất huyết, thâm nhiễm phổi với tăng bạch cầu ưa eosin và viêm da mí mắt.

  • Các phản ứng phụ của kháng sinh nhóm cephalosporin:

    • Rối loạn chức năng thận, bệnh thận nhiễm độc, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Nếu xảy ra động kinh, ngừng dùng thuốc.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị, phải kiểm tra cẩn thận tiền sử dị ứng của người bệnh với cefpodoxim, cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Đã có báo cáo về tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD), mức độ nghiêm trọng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng có khả năng gây tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm phát triển quá mức của C. difficile. Ngưng dùng kháng sinh nếu nghi ngờ hoặc bị tiêu chảy do Clostridium difficile.

  • Nên giảm tổng liều cefpodoxim hàng ngày ở bệnh nhân giảm bài xuất nước tiểu do suy thận, vì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cao và kéo dài. Cefpodoxim, cũng như các cephalosporin khác, nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.

  • Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên dùng liệu pháp thích hợp khác.

  • Các loại thuốc kháng khuẩn chỉ được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn, không điều trị nhiễm virus (bệnh cảm thông thường). Dùng không đúng liều hoặc thời gian điều trị không đủ có thể giảm hiệu quả của việc điều trị và tăng khả năng phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.

  • Thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân bị tiêu chảy sau 2 hoặc nhiều tháng ngưng dùng kháng sinh.

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

  • Thuốc có chứa aspartam, có nguồn gốc từ phenylalanine, có thể gây hại cho người bệnh phenylceton niệu, một tình trạng di truyền hiếm gặp gây tích tụ phenylalanine trong cơ thể.

  • Thuốc này có chứa đường trắng, nếu bệnh nhân không dung nạp hoặc dị ứng với một số loại đường, thông báo với bác sĩ trước khi dùng sản phẩm này.

Tương tác

  • Các thuốc kháng acid làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết thanh và giảm hấp thu cefpodoxim.

  • Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận nên làm tăng AUC và nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefpodoxim.

  • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng chung với thuốc độc trên thận.

  • Các thuốc nhóm cephalosporin bao gồm cefpodoxim có thể ảnh hưởng đến kết quả dương tính test Coombs.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Cefpodoxim không gây quái thai và chết phôi thai khi dùng trên chuột. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng ở phụ nữ có thai, nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết.

  • Cho con bú:

    • Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do khả năng xảy ra phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, nên cần phải cân nhắc ngưng dùng thuốc, hoặc ngừng cho con bú, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Trong trường hợp xảy ra các tác dụng không mong muốn (như chóng mặt, buồn ngủ…), bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá Mebicefpo 50mg/5ml hộp 1 chai 90ml, vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Mebicefpo 50mg/5ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ