Maxclary 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-15 21:50:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30517-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 5 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Maxclary 500 là thuốc gì?

Maxclary 500 là thuốc có số đăng ký là VD-30517-18 được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp rất hiệu quả. Thuốc Maxclary 500 được các chuyên gia của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco sản xuất từ thành phần Clarithromycin 500mg và có dạng bào chế Viên nén bao phim.

Thành phần

  • Clarithromycin 500mg

Công dụng của thuốc Maxclary 500

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.

  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng.

  • Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid (thường là azithromycin) hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.

  • Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.

  • Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển, ví dụ: Phối hợp với amoxicilin và lansoprazol hoặc omeprazol (liệu pháp 3 thuốc).

  • Phối hợp với pyrimethamin trong điều trị bệnh do nhiễm Toxoplasmosis.

Hướng dẫn sử dụng

  • Dưới đây là một số liều dùng của thuốc Maxclary 500 tham khảo:

  • Người lớnUống 250 – 500 mg/lần, cách 12 giờ uống một lần.

  • Trẻ em: Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 7,5 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần (tối đa 500 mg/lần).

  • Một liều lượng thông thường cho một số bệnh cụ thể:

  • Trẻ em:

    • Viêm xoang, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm da và cấu trúc da: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, 12 giờ một lần; trong 10 – 12 ngày.

    • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 7,5 mg/kg (tới 500 mg), hai lần một ngày. Tính an toàn của Clarithromycin đối với MAC (Mycobacterium avium complex) chưa được nghiên cứu cho trẻ dưới 20 tháng tuổi.

    • Ho gà: Trẻ từ 1 – 5 tháng tuổi: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: 15 mg/kg/ ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ (liều tối đa 1 g/ngày).

    • Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim cho trẻ phải phẫu thuật răng, đường hô hấp, thực quản: 15 mg/kg, 30 – 60 phút trước khi tiến hành.

  • Người lớn:

    • Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.

    • Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần; trong 14 ngày.

    • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).

    • Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 8 giờ – 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.

    • Viêm amidan, viêm họng: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

    • Viêm phổi: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần/ngày, trong 7 ngày.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim khi làm phẫu thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản: Uống một liều đơn 500 mg trước khi tiến hành 1 giờ.

    • Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

    • Viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg/lần, ngày 2 lần, trong ít nhất 3 tháng.

  • Các chỉ số dược động học ở người cao tuổi và người lớn trẻ tuổi chênh lệch không đáng kể và không cần điều chỉnh liều ở người suy gan và người có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, người suy thận có thể hiệu chỉnh liều như sau:

    • Clcr< 30 ml/phút: Dùng 1/2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần uống thuốc.

  • Trường hợp phối hợp với ritonavir:

    • Clcr : 30 – 60 ml/phút: Giảm 50 % liều dùng.

    • Clcr < 30 – 60 ml/phút: Giảm 75% liều dùng.

Chống chỉ định

Thuốc Maxclary 500 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng với các kháng sinh macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định tuyệt đối sử dụng đồng thời với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, nhịp chậm, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), astemizol, pimozid, cisaprid và dabigatran etexilat.

Tác dụng phụ của thuốc Maxclary 500

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu, viêm đại tràng màng giả; Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng; Đau đầu; Phát ban; Tăng thời gian prothrombin, tăng BUN.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều); Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin huyết thanh và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin; Điếc thần kinh thính giác có thể hồi phục (nếu dùng liều cao).

  • Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp khác khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Tăng phosphatase kiềm, phản vệ, biếng ăn, lo âu, mất ngủ, ảo giác, giảm thính lực, tăng lú lẫn, mất phương hướng, tăng GGT, viêm lưỡi, viêm ruột do Clostridium dificile, suy gan, viêm gan, tăng men gan, hội chứng Stevens-Johnson, hạ glucose máu, kéo dài khoảng QT, động kinh, tăng creatinin huyết thanh, viêm dạ dày, giảm tiểu cầu, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, run, loạn nhịp thất, chóng mặt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ở người bệnh có tổn thương gan nhưng chức năng thận bình thường thì thường không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, ở người bệnh suy thận nặng nhưng có hoặc không có tổn thương gan thì phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần uống thuốc.

  • Sử dụng thận trọng cho người bệnh bị nhược cơ do độc tính colchicin (bao gồm cả nguy hiểm đến tính mạng) đã xảy ra khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin.

  • Sử dụng Clarithromycin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức, đặc biệt là nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng. Người bệnh cần được theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

  • Tránh sử dụng hoặc sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bệnh tim đã có từ trước và bệnh động mạch vành.

  • Tính an toàn và tác dụng của thuốc đối trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được đánh giá.

Tương tác

  • Các kháng sinh macrolid nói chung có khả năng ức chế chuyển hóa các thuốc khác trong gan. Tương tác này có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc khác, do đó khi phối hợp cần giám sát chặt nồng độ các thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Maxclary 500 với các thuốc sau: Alfuzosin, astemizol, cisaprid, pimozid, disopyramid, dabigatran etexilat, ranolazin, rivaroxaban, nilotinib, salmeterol, silodosin, thioridazin, tetrabenazin, topotecan, ziprasidon, các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin).

  • Maxclary 500 có thể làm tăng tác dụng độc của các thuốc sau: Alfentanil, alosetron, benzodiazepin, carbamazepin, thuốc chẹn kênh calci, glycosid tim, ciclesonid, cilostazol, cisaprid, clozapin, colchicin, corticosteroid, cyclosporin, chất nền CYP3A4, disopyramid, eletriptan, eplerenon, các chất ức chế HMG-CoA reductase, fentanyl, fesoterodin, ixabepilon, maraviroc, quinidin, ranolazin, repaglinid, các dẫn xuất của rifammycin, salmeterol, sirolimus, sorafenib, tacrolimus, temsirolimus, tetrabenazin, dẫn xuất của theophylin,topotecan, chất đối kháng vitamin K, zopiclon.

  • Tác dụng của Maxclary 500 có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Alfuzosin, ciprofloxacin, các chất ức chế CYP3A4, thuốc chống nấm, dasatinib, gadobutrol, nilotinib, các chất ức chế protease.

  • Maxclary 500 có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau: Clopidogrel, vắc xin thương hàn.

  • Tác dụng của Maxclary 500 có thể bị giảm khi dùng với các thuốc sau: Các tác nhân gây cảm ứng CYP3A4, deferasirox, etravirin, các chất ức chế protease.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Maxclary 500 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Maxclary 500 Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 5 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ