Lorfact-D - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Lorfact-D chứa hoạt chất Desloratadin 5mg có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả. Lorfact-D bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 10 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-21167-18.
Thành phần
Mỗi viên Lorfact-D có chứa:
- Hoạt chất: Desloratadin 5mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Chỉ định
Thuốc Lorfact-D được chỉ định để điều trị:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh ở mũi, mắt và họng như: Ngạt mũi, ngứa mũi, chảy nước mũi, đau mắt đỏ, đau rát cổ họng, ngứa họng, viêm mũi dị ứng do thay đổi thời tiết hoặc quanh năm...;
- Trị chứng mề đay mạn tính tự phát.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Lorfact-D
- Liều dùng:
- Đối với người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên uống ngày 1 viên nén bao phim để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng từng cơn hoặc dai dẳng và nổi mề đay;
- Đối với viêm mũi dị ứng từng cơn (triệu chứng ít hơn 4 ngày/ tuần hoặc dưới 4 tuần) có thể được kiểm soát dựa trên tiền sử bệnh. Khi các triệu chứng chấm dứt thì có thể ngưng điều trị. Việc tái điều trị sẽ phụ thuộc vào khả năng xuất hiện lại của các triệu chứng;
- Khi bị viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng nhiều hơn 4 ngày/ tuần hoặc trên 4 tuần) có thể tiếp tục điều trị ở giai đoạn phơi nhiễm với chất gây dị ứng;
- Sự an toàn và tính hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được kiểm chứng.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
-
Không dùng cho người bị quá mẫn với Desloratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
- Các đánh giá về độ an toàn khi dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu. Thận trọng khi điều trị cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Thận trọng khi chỉ định thuốc với bệnh nhân đang bị bất dung nạp lactose hay kém hấp thu glucose, người bị thiếu hụt men lactase.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Tương tác của Lorfact-D với các thuốc khác
- Khi dùng chung với Erythromycin, Ketoconazol có thể gây ra sự khác biệt trong chuyển hoá so với ban đầu. Nồng độ Desloratadin trong cơ thể sẽ tăng lên. Chinh vì vậy, bạn cần nói rõ với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm chức năng mình đang sử dụng để bác sĩ kê đơn chính xác nhất.
- Cẩn trọng khi sử dụng rượu bia chung với thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Các tác động của thuốc có thể gây ra ảo giác, đau đầu,… cần thật sự thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Lorfact-D
- Trường hợp ít gặp: Khô miệng, nhức đầu, mệt mỏi, nổi mẩn, sốc phản vệ.Trường hợp ít gặp: Khô miệng, nhức đầu, mệt mỏi, nổi mẩn, sốc phản vệ.
- Tác các thử nghiệm lâm sàng với liều khuyến cáo là 5mg/ ngày để điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính tự phát thì có 3% người bệnh xuất hiện tác dụng phụ cao hơn so với việc sử dụng Placebo.
- Hiếm gặp về phản ứng quá mẫn như: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, động kinh, men gan tăng, viêm gan và tăng bilirubin.bin.
Quá liều
- Tác động quá liều của Desloratadin thường ít xuất hiện. Tuy nhiên vẫn không loại trừ các hậu quả nghiêm trọng khi uống quá liều ở bất kỳ loại thuốc nào. Triệu chứng quá liều có thể xuất hiện như: Buồn ngủ, tim đập nhanh....
- Nếu bị quá liều hãy cân nhắc sử dụng biện pháp để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu.
Dược lực học
-
Desloratadine là chất chuyển hoá chính có hoạt tính theo đường uống của Loratadine là chất kháng histamine H1 không gây buồn ngủ.
Dược động học
- Hấp thu:
- Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều 5 mg/ngày trong 10 ngày, Desloratadine được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) là khoảng 3 giờ sau khi uống, trung bình nồng độ đỉnh ổn định trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) được ghi nhận tương ứng là 4 ng/ml và 56,9 ng.giờ/ml. Thức ăn và nước bưởi không có tác động đối với sinh khả dụng của Desloratadine (Cmax và AUC).
- Phân bố:
- Khoảng 82% tới 87% Desloratadine và 85% đến 89% 3-hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương. Sự gắn vào protein của Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi ở những cá thể bị suy thận.
- Chuyển hóa:
- Desloratadine (chất chuyển hóa chủ yếu của Loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine là một chất chuyển hóa hoạt động, sau đó sẽ bị Glucuronid hoá. Những enzym chịu trách nhiệm trong sự tạo thành 3-hydroxydesloratadine chưa được xác định. Số liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy là một phần nhỏ trong quần thể bệnh nhân có sự giảm khả năng hình thành 3-hydroxydesloratadine và các chất chuyển hóa chậm của Desloratadine. Trong những nghiên cứu dược động học (n=1087), khoảng 7% đối tượng có chuyển hóa chậm Desloratadine (được xác định là đối tượng có tỉ lệ AUC của 3-hydroxydesloratadine so với Desloratadine dưới 0,1 hoặc là đối tượng có thời gian bán hủy Desloratadine vượt quá 50 giờ ) Tần suất các đối tượng có chuyển hóa chậm ở người da đen cao hơn (khoảng 20% người da đen là người có chuyển hóa chậm trong các nghiên cứu dược động học, n=276). Nồng độ trung bình trong huyết tương (AUC) của Desloratadine ở những ngừơi chuyển hóa chậm lớn hơn khoảng 6 lần so với những đối tượng không phải là những người chuyển hóa chậm. Không thể xác định trước những người có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine và ở những cá thể này sẽ có AUC của Desloratadine trong huyết tương cao hơn sau khi uống Desloratadine theo đúng liều đề nghị. Mặc dù chưa có những nghiên cứu dược động học về vấn đề này, nhưng những bệnh nhân có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine sẽ nhạy cảm hơn với những tác dụng ngoại ý liên quan đến liều lượng.
- Đào thải
- Thời gian bán hủy trung bình của Desloratadine là 27 giờ. Các giá trị nồng độ đỉnh Cmax và AUC tăng tỷ lệ theo liều dùng sau liều một lần duy nhất, giữa 5 và 20mg. Mức độ tích lũy sau khi uống 14 ngày đi đôi với thời gian bán hủy và tần suất liều dùng. Một nghiên cứu về cân bằng khối lượng ở người cho thấy có sự phục hồi khoảng 87% của liều 14C-Desloratadine (Desloratadine được đánh dấu bằng C14) tìm thấy trong nước tiểu và phân, như là những sản phẩm chuyển hóa. Phân tích 3-hydroxydesloratadine trong huyết tương cũng cho thấy những giá trị tương tự của Tmax và thời gian bán hủy, như với Desloratadine.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Lorfact-D nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Tên: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Để biết giá thuốc Lorfact-D hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Lorfact-D - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này