Lorastad Sp - Thuốc giảm triệu chứng viêm mũi và mày đay mạn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-17 12:50:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100107423
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách đóng gói:
Chai x 60ml
Hạn dùng:
48 tháng

Video

Lorastad Sp. là thuốc gì?

Lorastad Sp. là thuốc có số đăng ký lưu hành là 893100107423, đăng ký bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1. Thuốc có công dụng làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính. Thuốc Lorastad Sp. có thể gây buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thành phần

  • Loratadine

Công dụng của thuốc Lorastad Sp.

  • Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.

Cơ chế tác dụng của thuốc Lorastad Sp.

  • Dược lực học

    • Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

  • Dược động học

    • Hấp thu

      • Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ.

      • Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn. 

    • Phân bố

      • Khoảng 98% loratadin gắn kết với protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể.

    • Chuyển hóa

      • Loratadin bị chuyển hoá nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả. 

    • Thải trừ

      • Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của loratadin và desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa.

      • Sự phân bố của Loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loratadin và chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

      • 10 ml x 1 lần/ngày.

    • Trẻ em từ 2 - 12 tuổi

      • 2 - 5 tuổi: 5 ml/ngày (= 1 muỗng/ngày).

      • 6 - 12 tuổi: 10 ml/ngày (= 2 muỗng/ngày).

    • Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)

    • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 10 ml/lần, 2 ngày một lần.

    • Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều 5 ml/lần, 2 ngày một lần.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và đau đầu (dùng liều 40 - 180 mg loratadin).

    • Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10 mg).

  • Xử lý: 

    • Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì đến khi cần thiết.

    • Trường hợp quá liều cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro Ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày. Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

Chống chỉ định

Thuốc Lorastad Sp. chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Lorastad Sp.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Đau đầu.

    • Tiêu hóa: Khô miệng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Chóng mặt.

    • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

    • Khác: Viêm kết mạc.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

    • Thần kinh: Trầm cảm.

    • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, hồi hộp.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

    • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.

    • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng với người suy gan.

  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.

Tương tác

  • Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.

  • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

  • Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

  •  Cho con bú:   

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Tránh sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em: 

    • Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

 

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Lorastad Sp.

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lorastad Sp - Thuốc giảm triệu chứng viêm mũi và mày đay mạn tính cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ