Lipagim 160 - Thuốc hỗ trợ làm giảm mỡ máu

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-29 21:20:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29662-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Lipagim 160 là thuốc gì?

Lipagim 160 là thuốc có công dụng hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ, tăng lipid máu kết hợp. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Không sử dụng thuốc Lipagim 160 cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thành phần

  • Fenofibrat

Công dụng của thuốc Lipagim 160

  •  Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.

  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).

  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học:

    • Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu, tác dụng này được thực hiện qua trung gian chất hoạt hóa Peroxisome Proliferator Activated Receptor type alpha (PPARα).

    • Thông qua chất hoạt hóa PPARα, fenofibrat làm tăng lipolysis và loại bỏ các thành phần gây xơ vữa giàu triglycerid từ huyết tương bằng cách kích hoạt lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII (chất ức chế hoạt động lipoprotein lipase). Kích hoạt của PPARα cũng gây ra một sự gia tăng trong việc tổng hợp apoprotein AI và AII.

    • Các tác dụng nêu trên của fenofibrat trên lipoprotein dẫn đến giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và thấp (LDL) có chứa apoprotein B và tăng phần lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) có chứa apoprotein AI và AII.

    • Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và vữa xơ động mạch đã được xác lập, và cả mối liên quan giữa vữa xơ động mạch và nguy cơ mạch vành. Nồng độ HDL hạ có liên quan đến nguy cơ mạch vành cao. Nồng độ triglycerid cao cũng có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch.

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng, fenofibrat có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu từ 20-25%, triglycerid từ 40-55% và HDL cholesterol đã tăng từ 10-30%.

    • Do ảnh hưởng quan trọng của fenofibrat đối với cholesterol LDL và triglycerid, điều trị với fenofibrat có lợi ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có hoặc không có tăng triglycerid máu, bao gồm tăng lipoprotein máu thứ phát ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.

    • Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein – huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid.

    • Fenofibrat cũng làm giảm acid uric máu ở người bình thường và người tăng acid uric máu do làm tăng đào thải acid uric ra nước tiểu.

  • Cơ chế tác dụng:

    • Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, chất được báo cáo là có tác dụng làm thay đổi mức lipid ở người thông qua việc hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type α (PPARα).

    • Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III. Việc hoạt hóa PPARα cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AII.

    • Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa apoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI và AII.

    • Thêm vào đó, thông qua việc làm thay đổi tổng họp và dị hóa các hợp phần của VLDL, fenofibrate, làm tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp, các chất này thường có hàm lượng cao trong các dạng tăng sinh lipoprotein vữa xơ tại mạch, một dạng rối loạn thường gặp ở các bệnh nhân có nguy cơ về bệnh mạch vành tim.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường

    • Người lớn: 1 viên/ngày.

    • Trẻ > 10 tuổi: tối đa 5mg/kg/ngày.

  • Cách dùng:

    • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.

  • Xử trí: Nếu có trường hợp nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp như gây nôn hoặc rửa dạ dày. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ fenofibrat khỏi cơ thể.

Chống chỉ định

Thuốc  Lipagim 160 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

  • Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .

  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).

Tác dụng phụ của thuốc  Lipagim 160

  • - Rối loạn tiêu hóa gây khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, tăng tạm thời men gan, dị ứng da, đau cơ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrate .

  • Nếu sau 3-6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.

  • Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.

  • Nếu có phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.

  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.

  • Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

 

Tương tác

  • - Thuốc uống chống đông máu.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú: 

    • Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.

  • Trẻ em:  

    • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc  Lipagim 160: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm 

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc  Lipagim 160 Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của  Lipagim 160 - Thuốc hỗ trợ làm giảm mỡ máu cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ