Linzolieva-600 - Thuốc điều trị viêm phổi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 10:06:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
In trên bao bì

Video

Linzolieva-600 là thuốc gì?

  • Linzolieva-600 là thuốc có thành phần chính là Linezolid được chỉ định điều trị viêm phổi, bao gồm các bệnh viêm phổi mắc ngoài cộng đồng. Ngoài ra, thuốc Linzolieva-600 còn giúp điều trị nhiễm trùng biểu bì da và thay đổi cấu trúc da có biến chứng. Sản phẩm được xuất xứ từ Ấn Độ dưới dạng viên nén bởi Công ty Allieva Pharma. Sản phẩm khuyến cáo không nên dùng với bệnh nhân mẫn cảm với linezolid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thành phần

  •  Linezolid: 600 mg.

Công dụng của thuốc Linzolieva-600

  • Ðiều trị viêm phổi bệnh viện.
  • Điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng, kể cả nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường, không kèm theo viêm tủy xương.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng Vancomycin.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Liều khuyến cáo: 600 mg x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo: 10 – 14 ngày liên tiếp. Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày. Chưa xác định an toàn và hiệu quả của linezolid khi dùng trong thời gian lâu hơn 28 ngày.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Linzolieva-600 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với linezolid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng bất cứ một thuốc ức chế monoamine oxidase A hoặc B (ví dụ phenelzine, isocarboxazid, selegiline, moclobemide) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi dùng các thuốc này.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, u tế bào da crom, carcinoid, nhiễm độc giáp, bệnh trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, trạng thái lú lẫn cấp tính.
  • Bệnh nhân đang dùng bất kỳ loại thuốc sau: Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc đồng vận thụ thể serotonin 5 - HT1 (triptans), các tác nhân giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine và phenylpropanolamine), các tác nhân vận mạch (epinephrine, norepinephrine), tác nhân dopaminergic (ví dụ như dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.

Tác dụng phụ của thuốc Linzolieva-600

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Linzolieva trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm:

    • Bệnh tiêu chảy.

    • Buồn nôn, nôn, nhức đầu.

  • Trong một số trường hợp hiếm gặp, thuốc Linzolieva có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Chúng có thể bao gồm:

    • Nhiễm axit lactic.

    • Ức chế tủy (bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp)) – theo dõi công thức máu toàn phần hàng tuần và xem xét ngừng thuốc ở những bệnh nhân phát triển hoặc bị ức chế tủy nặng hơn.

    • Bệnh thần kinh ngoại biên và thị giác.

    • Độc tính của hội chứng serotonin – nguy cơ tăng lên nếu bạn cũng đang dùng các loại thuốc khác làm tăng serotonin như MDMA, “thuốc lắc”, St. John’s wort, mirtazapine, fluoxetine, paroxetine, duloxetine, venlafaxine, tramadol, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan.

    • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile.

    • Tăng huyết áp.

    • Hạ đường huyết – hạ đường huyết có triệu chứng đã được báo cáo ở bệnh nhân đái tháo đường dùng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Suy tủy đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng linezolid. Nếu suy tủy nghiêm trọng xảy ra trong khi điều trị với linezolid, cần ngưng điều trị trừ khi thật cần thiết phải tiếp tục điều trị. Lúc đó cần thực hiện theo dõi công thức máu và có kế hoạch kiểm soát thích hợp.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được ghi nhận với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả linezolid với mức độ nghiêm trọng có thể biến đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được ghi nhận khi sử dụng hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả linezolid, và có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị với các thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn chí bình thường của ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.
  • Nếu bệnh thần kinh ngoại biên hay thần kinh thị giác xuất hiện, cần cân nhắc việc có tiếp tục sử dụng thuốc hay không với những nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
  • Bệnh lý thần kinh có thể tăng lên khi sử dụng linezolid ở bệnh nhân đang dùng hoặc gần đây có dùng các thuốc kháng lao.
  • Linezolid ức chế tổng hợp protein của ty thể. Kết quả của sự ức chế này là các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, như nhiễm toan lactic, thiếu máu và bệnh thần kinh (thần kinh thị giác và thần kinh ngoại biên), phổ biến hơn khi sử dụng thuốc lâu hơn 28 ngày.

Tương tác

  • Linezolid là chất ức chế không chọn lọc monoamin oxidase yếu và có hồi phục. Do đó, một số bệnh nhân dùng linezolid có thể bị tăng huyết áp nhẹ có hồi phục gây ra bởi pseudoephedrin hydrochlorid hoặc phenylpropanolamin hydrochlorid. Nên giảm liều ban đầu của các thuốc cường adrenergic như dopamin và các chất chủ vận dopamin, và dò liều để đạt được tác dụng mong muốn.
  • Các thuốc kháng sinh: Dược động học của linezolid không bị thay đổi khi dùng đồng thời với aztreonam hoặc gentamicin. Ảnh hưởng của rifampin trên các thông số dược động học của linezolid được nghiên cứu trên 16 nam giới tình nguyện khỏe mạnh, dùng linezolid 600 mg hai lần một ngày trong 2,5 ngày có kèm theo hoặc không kèm theo rifampin 600 mg một lần trong ngày trong 8 ngày. Rifampin làm giảm Cmax và AUC của linezolid trung bình 21% [khoảng tin cậy 90%, 15-27] và 32% [khoảng tin cậy 90%, 27-37] tương ứng. Cơ chế của tương tác này và ý nghĩa của nó trên lâm sàng chưa được biết rõ (xem mục Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Nhà sản xuất

  • Tên: Allieva Pharma.

  • Xuất xứ: Ấn Độ 

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ