Linezolid 400 - Thuốc điều trị viêm phổi hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-23 10:20:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30289-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Mỗi 200 ml chứa: Linezolid 400mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 túi 200 ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Linezolid 400 là thuốc gì?

Linezolid 400 là thuốc điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được bào chế từ thành phần Linezolid 400mg. Thuốc Linezolid 400 có tác dụng điều trị viêm phổi mắc tại bệnh viện và viêm phổi mắc tại cộng đồng rất hiệu quả và được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.

Thành phần

  • Mỗi 200 ml chứa: Linezolid 400mg

Công dụng của thuốc Linezolid 400

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra

Cơ chế tác dụng của thuốc Linezolid 400

  • Hấp thu: Linezolid được hấp thu nhanh khi dùng bằng đường uống, nồng độ tối đa đạt được sau 1-2 giờ.

  • Phân bố: Khoảng 35% gắn với protein huyết thanh. Thuốc được phân bố vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da và dịch não tủy.

  • Chuyển hoá: Linezolid bị chuyển hóa bởi quá trình oxy hóa thành 2 chất chuyển hóa không hoạt tính là hydroxyethyl glycin và acid aminoethoxyacetic.

  • Thải trừ: Khoảng 40% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hydroxyethyl glycin, 30% dưới dạng linezolid và 10% dưới dạng acid aminoethoxyacetic. Thời gian bán thải của linezolid khoảng từ 5-7 giờ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: liều khởi đầu 10 mg/kg/12 giờ, có thể xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đáp ứng.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

        • Trẻ em từ 7-11 ngày tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên; 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da không biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 4 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 5-11 tuổi: 10mg/kg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 11 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg mỗi 12 giờ, trong 14-28 ngày.

    • Người lớn:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 600mg/12 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng: 400mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng: 600 mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường tiêm.

Đối tượng sử dụng:

  • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (nhạy cảm và kháng methicillin) hoặc Streptococcus pneumoniae.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, bao gồm cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết đồng thời, hoặc do Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin).

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, bao gồm nhiễm khuẩn bàn chân ở bệnh nhân tiểu đường và không kèm viêm tủy xương, do Staphylococcus aureus (nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin) hoặc Streptococcus pyogenes.

  • Nhiễm khuẩn do Enterococcus faecium kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết đồng thời.

  • Linezolid không có tác dụng trên vi khuẩn Gram âm. Nếu có đồng nhiễm với vi khuẩn Gram âm, cần sử dụng đồng thời các liệu pháp kháng vi khuẩn Gram âm.

Chống chỉ định

Thuốc Linezolid 400 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với các kháng sinh Linezolid

Tác dụng phụ của thuốc Linezolid 400

  • Các rối loạn trên hệ tiêu hóa: Đau bụng/ đau quặn bụng/ đầy trướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Nhiễm trùng: Bệnh do Monilia (Candida).

  • Các xét nghiệm: Xét nghiệm huyết học bất thường, xét nghiệm chức năng gan bất thường. Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, thay đổi vị giác.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ức chế tủy xương có hồi phục (thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu) phụ thuộc vào thời gian điều trị đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân dùng linezolid. Nên theo dõi công thức máu trên những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu, bệnh nhân đã có tiền sử suy tủy, bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có thể gây giảm hemoglobin hoặc chức năng hay số lượng tiểu cầu hoặc bệnh nhân dùng linezolid quá 2 tuần.

  • Viêm đại tràng giả mạc đã được ghi nhận với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả linezolid với mức độ nghiêm trọng có thể biến đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được ghi nhận khi sử dụng hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả linezolid, và có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị với các thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn chí bình thường của ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.

  • C. dịfficile sinh ra các độc tố A và B liên quan đến tiến triển của bệnh tiêu chảy CDAD. Các chủng C. difficile sinh độc tố cực mạnh là nguyên nhân gia tăng khả năng mắc bệnh và tử vong, do các nhiễm trùng này không đáp ứng với liệu pháp kháng sinh và có thể dẫn đến phải cắt bỏ đại tràng. Tiêu chảy cấp do C.dịfficile nên được xem xét trên các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh, cần đánh giá cẩn thận tiền sử của bệnh nhân vì CDAD đã được ghi nhận xuất hiện sau hơn 2 tháng sau khi dùng kháng sinh.

  • Bệnh thần kinh ngoại vi và thần kinh thị giác đã được ghi nhận trên các bệnh nhân dùng linezolid, chủ yếu trên các bệnh nhân dùng thuốc dài hơn thời gian khuyến cáo là 28 ngày

  • Trong trường hợp bệnh thần kinh thị giác tiến triển gây mất thị lực, bệnh nhân đã được điều trị trong khoảng thời gian dài hơn khoảng thời gian tối đa được khuyến cáo.

  • Nếu các triệu chứng suy giảm thị lực xuất hiện, như thay đổi thị lực, những thay đổi khi nhận biết màu sắc, nhìn mờ hoặc khiếm khuyết về trường thị giác, bệnh nhân nên đi khám nhãn khoa ngay. Chức năng thị giác cần được theo dõi trên tất cả các bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian dài (lớn hơn hoặc bằng 3 tháng) và trên các bệnh nhân thấy có các triệu chứng bất thường về thị lực cho dù thời gian điều trị bằng linezolid dài hay ngắn. Nếu xuất hiện các bệnh thần kinh ngoại biên và thần kinh thị giác, việc tiếp tục sử dụng linezolid cần được cân nhắc hiệu quả mang lại vượt trội hơn các nguy cơ này.

  • Nhiễm toan chuyển hóa lactic đã được ghi nhận trên các bệnh nhân sử dụng linezolid. Bệnh nhân xuất hiện buồn nôn hoặc nôn liên tục, nhiễm toan không rõ nguyên nhân hoặc nồng độ bicarbonat giảm khi dùng linezolid nên được theo dõi y tế ngay lập tức.

  • Hiếm gặp các trường hợp co giật trên các bệnh nhân điều trị bằng linezolid. Hầu hết các trường hợp bệnh nhân xuất hiện co giật đều đã được ghi nhận có tiền sử động kinh hoặc có các yếu tố nguy cơ gây động kinh.

  • Các báo cáo tự nguyện về hội chứng serotonin liên quan đến việc dùng đồng thời linezolid với các thuốc serotonergic, bao gồm các thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRls) đã được ghi nhận.

  • Khi cần thiết dùng đồng thời linezolid và các thuốc serotonergic, bệnh nhân nên theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng serotonin như rối loạn nhận thức, sốt cao, tăng phản xạ và mất khả năng phối hợp. Nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng trên xảy ra, bác sỹ nên xem xét ngừng một hoặc cả hai thuốc. Nếu ngừng dùng các thuốc serotonergic, các triệu chứng trên có thể thoái lui.

Tương tác

  • Các hoạt chất tác động lên hệ serotonergic và dopaminergic hoặc các chất co mạch khi sử dụng chung với Linezolid làm giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin.

  • Sử dụng Linezolid với MAOI có khả năng gây tử vong.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Linezolid 400 Hộp 1 túi 200 ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Linezolid 400 - Thuốc điều trị viêm phổi hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ