Lertazin 5mg - Thuốc điều trị dị ứng do Histamin

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 22:37:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Lertazin 5mg là thuốc gì?

Lertazin 5mg là thuốc có tác dụng điều trị các biểu hiện dị ứng như viêm mũi dị ứng và mày đay. Thuốc chứa thành phần của thuốc chứa hoạt chất Levocetirizine dihydrochloride, có số đăng ký lưu hành là VN-17199-13. Thuốc Lertazin 5mg không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi, tận trọng khi sử dụng ở người có uống rượu.

Thành phần

  • Levocetirizine dihydrochloride. 5 mg

Công dụng của thuốc Lertazin 5mg

  • Điều trị các biểu hiện dị ứng do Histamin như: Viêm mũi dị ứng, mày đay...

Cơ chế tác dụng của thuốc:

  • Hấp thu

    • Levocetirizine được hấp thu nhanh và rộng rãi sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0.9 giờ uống thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh theo thứ tự là 270 ng/ml và 308 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại 5 mg ngày 1 lần. Mức độ hấp thu thì độc lập với liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh giảm và thời gian chậm.

  • Phân bố

    • Levocetirizine không phân bố trong mô, cũng như đi qua hàng rào máu não. 90% levocetirizine gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 0.4 l/kg.

  • Chuyển hóa

    • Sự chuyển hóa của levocetirizine ít hơn 14% liều và vì thế những kết quả khác nhau từ biến đổi gen hoặc uống kèm cùng với chất ức chế ezyme không đáng kể. Giai đoạn chuyển hóa bao gồm sự oxy hóa, N- và alkyl hóa O- và kết hợp với taurine. Quá trình alkyl hóa qua trung gian CYP 3A4 trong khi quá trình oxy hóa liên quan đến đồng dạng CYP nhiều và/hoặc không xác định.

    • Levocetirizine không ảnh hưởng đến hoạt động CYP isoenzyme 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi sử dụng liều 5 mg. Do sự chuyển hóa thấp và không có sự ức chế trao đổi chất, nên sự tương tác giữa levocetirizine và các chất khác là không thể.

  • Thải trừ

    • Nửa đời huyết tương của Levocetirizine là 7.9 ± 1.9h. Độ thanh thải là 0.63 ml/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu thông qua nước tiểu, chiếm 85.4%. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12.9%.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

      • Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày.

    • Người già

      • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng.

    • Trẻ em từ 6 đến 12

      • Liều hàng ngày là 5 mg.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi

      • Levocetirizine không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Khoảng cách phải được điều chỉnh theo chức năng thận. Phải đánh giá độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (CLcr). CLcr (ml/phút) được đánh giá bằng cách xác định creatinine trong huyết thanh.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Không cần giảm liều ở những bệnh nhân chỉ bị suy gan. Bệnh nhân suy gan và thận cần điều chỉnh liều.

    • Khoảng thời gian điều trị

      • Khoảng thời gian điều trị phụ thuộc vào loại bệnh, khoảng thời gian bị bệnh và chu kỳ của bệnh. Đối với sốt cỏ khô, nói chung khoảng thời gian điều trị là 3 - 6 tuần là đủ nếu tiếp xúc với phấn hoa ngắn trong khoảng 1 tuần. Đã có các bằng chứng lâm sàng về chế độ điều trị 4 tuần với viên nén bao phim Levocetirizine 5 mg. Đối với chàm mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, đã có dữ liệu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với chất đồng phân racemic và lên đến 18 tháng đối với bệnh nhân sẩn ngứa có liên quan đến viêm da dị ứng.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Ngủ gà ở người lớn; ban đầu là lo âu và kích động, sau đó là ngủ gà ở trẻ em.

  • Xử lý:

    • Nếu quá liều xảy ra thì điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa dạ dày nên được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn. Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định 

Thuốc Lertazin 5mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Những người mẫn cảm với levocetirizine và dẫn xuất piperazine, hoặc những thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine ít hơn 10ml/ phút.

Tác dụng phụ của thuốc Lertazin 5mg

  • Thường gặp (>1/100 đến <1/10): Khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, ngủ gà.

  • Không thường gặp (>1/1000 đến <1/100): Mệt mỏi, đau bụng

  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Tăng cân, xét nghiệm chức năng gan bất thường; Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn thị; Rối loạn hô hấp: Khó thở; Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn; Da và các rối loạn mô dưới da: Phù, ngứa, phát ban da, nổi mề đay; Rối loạn hệ thống miễn dịch: Mẫn cảm bao gồm sốc phản vệ; Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có uống rượu.

  • Lertazin 5 mg viên nén bao phim chứa lactose. Bệnh nhân với vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của Levocetirizine (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất tăng cường CYP3A4). Những nghiên cứu về các chất đồng phân racemic của Cetirizine cho thấy không có tương tác với Pseudoephedrine, Cimetidine, Ketoconazole, Erythromycin, Azithromycin, glipizide và diazepam.

  • Người ta quan sát thấy có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine (16%) trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với theophilline (400 mg duy nhất mỗi ngày). Trong khi đó, theophilline có khuynh hướng không bị ảnh hưởng bởi thuốc kèm theo cetirizine. Sự hấp thu của levocetirizine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu bị giảm.

  • Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, khi sử dụng Cetirizine hoặc Levocetirizine cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương. có thể dẫn tới tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Lertazin 5mg

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: KRKA, D.D., . Novo Mesto

  • Xuất xứ: Slovenia

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lertazin 5mg - Thuốc điều trị dị ứng do Histamin cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ