Lamictal 25mg - Thuốc điều trị động kinh, rối loạn lưỡng cực

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-01 23:28:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15906-12
Xuất xứ:
Ba Lan
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Lamictal 25mg là thuốc gì?

  • Lamictal 25mg là thuốc điều trị động kinh và điều trị rối loạn lưỡng cực. Lamictal 25mg được sản xuất bởi GSK. Thuốc có thành phần chính là Lamotrigine, được bào chế ở dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.

Thành phần

  • Lamotrigine: 25mg.

Công dụng của thuốc Lamictal 25mg

  • Thuốc Lamictal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Động kinh:

      • Người lớn (trên 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.

      • Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.

      • Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng Lamictal.

      • Lamictal được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

    • Rối loạn lưỡng cực:

      • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): Lamictal được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Điều trị động kinh:

      • Người lớn (trên 12 tuổi):

        • Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25 mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.

        • Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

        • Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng 500 mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.

      • Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi):

      • Cơn vắng ý thức điển hình:

        • Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

        • Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

        • Liều duy trì: Tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

      • Điều trị kết hợp valproate:

        • Tuần 1-2: 0,15 mg/kg (1 lần/ngày).

        • Tuần 3-4: 0,3 mg/kg (1 lần/ngày).

        • Liều duy trì: Tăng thêm 0,3 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-5 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

      • Điều trị kết hợp không dùng valproate:

      • Nên sử dụng với Phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác:

        • Tuần 1-2: 0,6 mg/kg (chia 2 lần).

        • Tuần 3-4: 1,2 mg/kg (chia 2 lần).

        • Liều duy trì: Tăng thêm 1,2 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 5-15 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 400 mg/ngày.

      • Nên sử dụng với các thuốc không ức chế hoặc không cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine:

        • Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

        • Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

        • Liều duy trì: Tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

      • Trẻ em dưới 2 tuổi:

        • Lamotrigine chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi.

        • Chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi. Do đó không nên dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.

    • Rối loạn lưỡng cực:

      • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên):

        • Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate:

          • Tuần 1-2: 12,5 mg (uống 25 mg cách ngày).

          • Tuần 3-4: 25 mg (1 lần/ngày).

          • Tuần 5: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

          • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200 mg/ngày.

        • Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác):

        • Tuần 1-2: 50 mg (1 lần/ngày).

          • Tuần 3-4: 100 mg (chia 2 lần/ngày).

          • Tuần 5: 200 mg (chia 2 lần/ngày).

          • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300 mg/ngày, tăng đến 400 mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).

        • Đơn trị liệu với Lamictal hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine:

          • Tuần 1-2: 25 mg (1 lần/ngày).

          • Tuần 3-4: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

          • Tuần 5: 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

          • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200 mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

      • Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):

        • Không được chỉ định do chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này.

      • Bệnh nhân suy thận:

        • Nồng độ lamotrigine trong huyết tương không thay đổi đáng kể trong những nghiên cứu dùng liều duy nhất ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Tuy nhiên dự đoán có sự tích luỹ các chất chuyển hoá glucuronid; nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng: 

    • Nên nuốt cả viên nén, không được nhai hoặc nghiền.

    • Nếu không thể chia liều đã được tính toán thành nhiều viên có hàm lượng thấp hơn cho bệnh nhân (như sử dụng cho trẻ chỉ bị động kinh hoặc những bệnh nhân suy gan) thì nên sử dụng mức liều bằng với hàm lượng thấp gần nhất của những viên thuốc nguyên.

Chống chỉ định

Thuốc Lamictal 25mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Lamictal 25mg

  • Thường gặp, rất thường gặp: ADR > 1/100

    • Da: Ban trên da.

    • Tâm thần: Cáu kỉnh, dễ bị kích thích.

    • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

    • Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi.

    • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng.

  • Hiếm, rất hiếm gặp: ADR < 1/1000

    • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rụng tóc.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng thực bào máu.

    • Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn.

    • Tâm thần: Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng.

    • Thần kinh: Mất điều hoà vận động, rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn, múa giật, tác động ngoại tháp, tình trạng bệnh parkinson xấu đi, tăng tần suất cơn co giật.

    • Mắt: Song thị, nhìn mờ, viêm kết mạc.

    • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, suy gan.

    • Cơ xương khớp: Các phản ứng giống lupus.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ban trên da thường xuất hiện trong vòng 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng Lamictal và phần lớn các ban này nhẹ và tự giới hạn. Tuy nhiên cũng đã có các báo cáo về ban nặng phải nhập viện như hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử nhiễm độc biểu bì.

  • Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng các thuốc chống động kinh khác.

  • Hội chứng thực bào máu đã xảy ra ở bệnh nhân dùng Lamictal.

  • Các triệu chứng trầm cảm và/hoặc rối loạn lưỡng cực có thể xuất hiện ở bệnh nhân động kinh và đã có bằng chứng về nguy cơ tự tử cao ở những bệnh nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực.

  • Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng xấu đi (kể cả việc xuất hiện triệu chứng mới) và nguy cơ tự tử ở các bệnh nhân sử dụng Lamictal để điều trị rối loạn lưỡng cực.

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc tránh thai phối hợp trong hầu hết các trường hợp cần dùng lamotrigine liều duy trì cao hơn (đến gấp đôi) để đạt được đáp ứng điều trị tối đa. Ngoài ra Lamictal cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai ở một vài bệnh nhân dùng các chế phẩm chứa hormone cùng với Lamictal.

  • Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

  • ECG kiểu Brugada đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hội chứng Brugada.

  • Ngừng sử dụng Lamictal đột ngột có thể gây những cơn co giật phản ứng. Nên giảm liều Lamictal một cách từ từ trong 2 tuần trừ khi cần ngừng đột ngột vì lý do an toàn (như phát ban).

Tương tác

  • Các thuốc có thể gây cảm ứng hoặc ức chế glucuronid hoá có thể ảnh hưởng tới độ thanh thải của lamotrigine. Các chất cảm ứng trung bình hoặc mạnh men cytochrome P450 3A4 (CYP3A4), mà cũng được biết là gây cảm ứng UDP-glucuronyl transferase có thể cũng làm tăng sự chuyển hoá của lamotrigine.

  • Do đó lamotrigine tương tác với các thuốc chống động kinh khác như valproate (ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine) và nhóm các thuốc chống động kinh cảm ứng các men cytochrom P450, kể cả UDP-glucuronyl transferase (phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone).

  • Việc dùng thuốc tránh thai kết hợp gây tăng độ thanh thải của lamotrigine đường uống lên khoảng 2 lần.

  • Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

Nhà sản xuất

  • Tên: GSK.

  • Xuất xứ: Ba Lan.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lamictal 25mg - Thuốc điều trị động kinh, rối loạn lưỡng cực cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ