Imetamin - Thuốc dị ứng da hen phế quản viêm mũi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-13 18:02:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-10236-10
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Chai 500 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Imetamin là thuốc gì?

Imetamin là thuốc chứa thành phần của thuốc chứa hoạt chất Betamethason,  Dexclorpheniramin maleat và các tá dược vừa đủ. Thuốc có công dụng điều trị trong các trường hợp dị ứng da, hen phế quản mãn, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa. Ngoài ra, thuốc Imetamin còn được chỉ định để điều trị những bệnh thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.  

Thành phần

  • Betamethason 0,25 mg;

  •  Dexclorpheniramin maleat 2 mg

Công dụng của thuốc Imetamin

  • Điều trị trong các trường hợp dị ứng da: viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc và mắt (viêm kết mạc dị ứng)

  • Giảm các triệu chứng hen phế quản mãn và viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi.

  • Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

  • Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để điều trị những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Betamethason

      • Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

      • Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

      • Thuốc dùng đường uống, tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, tiêm hoặc bôi tại chỗ để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid.

      • Do ít có tác dụng chuyển hóa muối nước, betamethason rất phù hợp cho những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là tác dụng bất lợi. 

    • Dexchlorpheniramine 

      • Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamine.

      • Nó ngăn chặn tác động của chất hóa học histamine tự nhiên trong cơ thể bạn. Bao gồm ở đây là các thuốc kháng histamin cổ điển đối kháng hoặc ngăn chặn hoạt động của histamin chủ yếu trong trường hợp quá mẫn tức thì.

      • Chúng hoạt động trong phế quản, mao mạch và một số cơ trơn khác, đồng thời được sử dụng để ngăn ngừa hoặc làm giảm chứng say tàu xe, viêm mũi theo mùa, viêm da dị ứng và gây buồn ngủ.

  • Dược động học

    • Betamethason 

      • Betamethason dễ được hấp thu khi dùng qua đường tiêu hóa hoặc dùng tại chỗ. 

      • Thuốc phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể,  qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

      • Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít liên kết với Albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 64%, thể tích phân bố dao động từ 75 đến 90 lít.

      • Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng các chất chuyển hóa. Chỉ 4,8% liều được bài tiết dưới dạng nguyên vẹn trong nước tiểu.

      • Nửa đời sinh học của betamethason khoảng 36 - 54 giờ, do đó, thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần duy trì liên tục tác dụng của glucocorticoid

    • Dexchlorpheniramine

      • Hấp thụ: Các chất đối kháng H1 được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 3 giờ và tác dụng thường kéo dài 4 đến 6 giờ.

      • Con đường loại bỏ: Thời gian bán hủy ở người lớn khỏe mạnh và trẻ em lần lượt là 20-24 giờ và 10-13 giờ. Tốc độ bài tiết phụ thuộc vào độ pH của nước tiểu và dòng nước tiểu, với tốc độ giảm khi độ pH tăng và dòng nước tiểu giảm.

      • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan.

      • Phân bố: Liên kết với protein là khoảng 72%. Clorpheniramin được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 1 - 2 viên x 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.

    • Trẻ em từ 8 - dưới 15 tuổi: khởi đầu 1/2 - 1 viên x 3 - 4 lần/ngày.

    • Trẻ 3 - 7 tuổi: liều khởi đầu là 1/4 - 1/2 viên x 2 - 3 lần/ngày. Sau đó dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.

    • Trong trường hợp cần thêm một liều hàng ngày, nên dùng vào lúc đi ngủ, tuy nhiên không được sử dụng quá tối đa 4 viên/ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Các biểu hiện:

    • Các phản ứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương đến kích thích.

    • Kích thích đặc biệt có khả năng xảy ra ở trẻ em.

    • Các dấu hiệu và triệu chứng giống như Atropine - khô miệng, cố định, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt và các triệu chứng về đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra.

    • Quá liều corticosteroid gây ngộ độc cấp hoặc tử vong hiếm khi xuất hiện

  • Xử lí: 

    • Nếu nôn không xảy ra một cách tự nhiên, bệnh nhân nên được gây nôn.

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp can thiệp chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Imetamin chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với Betamethason, Declopheramin hoặc 1 trong những tá dược. 

  • Không dành cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.

  • Trường hợp người đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).

  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.

  • Tăng nhãn áp góc hẹp.

  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

  • Bệnh nhân mắc phải tình trạng loét dạ dày, tá tràng.

Tác dụng phụ của thuốc Imetamin

  • Thường gặp

    • Thần kinh: Ngủ gà, an thần kinh, khô miệng.

    • Kinh nguyệt bất thường

    • Chuyển hóa: hội chứng Cushing, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn và chậm tăng trưởng ở trẻ em; Giữ natri và nước; tăng đào thải Kali.

    • Xương-khớp: Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống hoặc hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.

  • Ít gặp

    • Thần kinh: Tác dụng sảng khoái, mất ngủ, tăng kích động.

    • Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.

    • Mắt: tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.

  • Hiếm gặp

    • Chóng mặt, buồn nôn.

    • Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (trên 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.

  • Đối với trẻ em, corticosteroid có thể gây ra tác dụng phụ chậm lớn. 

  • Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.

  • Cần lưu ý phải rất thận trọng khi sử dụng thuốc trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận. 

  • Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn vì vậy thuốc thường chống chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.

  • Người bệnh khi sử dụng thuốc có nguy cơ nhiễm thủy đậu và có thể cả zona nặng ở người bệnh chưa có miễn dịch khi dùng corticosteroid toàn thân, vì vậy cần nên tránh tiếp xúc với các bệnh này.

  • Rượu và một số chất kích thích khác có thể gây tăng tác dụng an thần của Dexclorpheniramin maleat cũng như khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác

  • Cần lưu ý trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.

Tương tác

  • Với Betamethason

  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa các corticosteroid, có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Betamethason

  • Thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, ketoconazol, kháng sinh macrolid): giảm thanh thải, có thể dẫn đến tăng tác dụng/độc tính của thuốc

  • Thuốc chống đái tháo đường (insulin, thuốc chống đái tháo đường dạng uống): Betamethason có thể gây tăng nồng độ Glucose huyết, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của các thuốc điều trị đái tháo đường. 

  • Các thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm thanh thải; cần theo dõi tác dụng và có thể cần giảm liều betamethason.

  • Nhóm NSAIDs: Sử dụng đồng thời với Betamethason làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa; cần giám sát dấu hiệu xuất huyết nếu dùng đồng thời và cân nhắc dự phòng bằng thuốc chống loét. 

  • Thuốc chống đông đường uống: Betamethason có thể làm tăng/ giảm tác dụng chống đông của các dẫn xuất coumarin; bệnh nhân cần được theo dõ prothrombin/INR. 

  • Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực: Thuốc là giảm tác dụng của các thuốc giãn cơ như pancuronium, tubocurarin, Rocuronium..., tăng nguy cơ gặp những tác dụng bất lợi trên hệ cơ-khớp

  • Kháng sinh flouroquinolon: Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gần khi dùng đồng thời; ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau hoặc viêm gân.

  • Vắc xin: Liều cao betamethason gây ức chế miễn dịch, do đó làm giảm đáp ứng với vắc xin; tránh sử dụng đồng thời với vắc xin sống.

  • Với Dexclopheramin

  • Thuốc ức chế MAO kéo dài và tăng cường tác dụng kháng cholinergic (làm khô) của thuốc kháng histamine.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.

  • Cho con bú: 

    • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:  

    • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Imetamin: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Imetamin Chai 500 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Imetamin - Thuốc dị ứng da hen phế quản viêm mũi cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ