Hepagold - Thuốc điều trị bệnh não gan và bổ sung dinh dưỡng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Hepagold là thuốc gì?
Hepagold là thuốc kê đơn giúp điều trị bệnh não gan, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cho người mắc bệnh lý như xơ gan, viêm gan dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch và không dung nạp các sản phẩm acid amin tiêm thông thường. Hepagold được sản xuất bởi JW Life Science Corporation, hiện được cấp phép luuw hành trên thị trường với số đăng ký VN-21298-18.
Thành phần
-
Mỗi 250 ml dung dịch thuốc Hepagold chứa:
-
L-lsoleucine: 2,25g.
-
L-Histidine: 0,6g.
-
L-Leucine: 2,75g.
-
L-Proline: 2,0g.
-
L-Lysine Acetate: 2,15g.
-
L-Serine: 1,25g.
-
L-Methionin: 0,25g.
-
Glycine: 2,25g.
-
L-Phenylalanin: 0,25g.
-
L-Cystine HCL: 0,05g.
-
L-Threonine: 1,125g.
-
L-Tryptophan: 0,165g.
-
L-Valin: 2,1g.
-
L-Alanine: 1,925g.
-
L-Arginine: 1,5g.
-
Các tá dược vừa đủ 250ml.
-
Công dụng của thuốc Hepagold
-
Hepagold được chỉ định để điều trị bệnh não gan ở những bệnh nhân bị xơ gan hoặc viêm gan.
-
Hepagold cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc bệnh gan mà cần nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch và không dung nạp các sản phẩm acid amin tiêm thông thường (các sản phẩm thông thường này được chống chỉ định ở bệnh nhân hôn mê gan).
Hướng dẫn sử dụng
-
Liều dùng:
-
Tổng liều hàng ngày của Hepagold phụ thuộc vào nhu cầu protein hàng ngày, phản ứng trao đổi chất và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
-
Liều khuyến cáo là 80-120 gam acid amin (12-18 gam nito) mdi ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Mỗi 500ml Hepagold được pha với 500 ml dung dịch 50% dextrose có bổ sung chất điện giải và vitamin được sử dụng trong vòng từ 8-12 giờ. Điều này dẫn đến tổng lượng nước trong ngày khoảng 2-3 lít. Bệnh nhân bị hạn chế chất lỏng chỉ có thể chịu đựng được 1-2 lit. Mặc dù nhu cầu nitơ có thể cao hơn ở những bệnh nhân tăng dị hóa nghiêm trọng hoặc suy kiệt, tuy nhiên có thể không được chỉ định cung cấp thêm nitơ do giới hạn chất lỏng, hoặc không dung nạp nitơ, glucose. Ở nhiều bệnh nhân. cung cấp lượng calo thích hợp bằng dextrose ưu trương có thể cần chỉ định insulin ngoại sinh để ngăn chặn tăng đường huyết và đường niệu. Để ngăn chặn hạ đường huyết đội ngược, dung dịch dextrose 5% nên được sử dụng khi ngừng truyền dung dịch dextrose wu trương đột ngột. Nhũ tương chất béo cần được xem xét sử dụng khi quá trình nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền kéo dài (hơn 5 ngày) để ngăn ngừa thiếu hụt acid béo thiết yếu (E.F.A.D.). Lipid huyết thanh nên được theo dõi đề phát hiện triệu chứng thiếu hụt acid béo thiết yếu ở những bệnh nhân được cung cấp chất béo tự do hoàn toàn qua đường tĩnh mạch.
-
Cần cung cấp đủ chất điện giải nội bào, chủ yếu là kali, magie và phosphat để sử dụng tối ưu các acid amin. Cần khoảng 60-180 mEq kali, 10-30 mEq magie, va 10-40 mmol phosphat mỗi ngày để đạt được phản ứng trao đổi chất tối ưu. Ngoài ra, cần cung cấp lượng đầy đủ các chất điện giải ngoại bào như natri, calci và clorid. Ở những bệnh nhân bị tăng nồng độ clo máu hoặc bị toan chuyển hóa, natri và kali có thể được thêm vào dưới dạng muối acetat để cung cấp tiền chất bicarbonat. Lượng chất điện giải phải được xem xét dựa trên lượng điện giải đưa vào hàng ngày.
-
Các chất điện giải trong huyết thanh, bao gồm magie và phospho cần được theo dõi thường xuyên.
-
Đối với trẻ em:
-
Xem xét sử dụng Hepagold ở bệnh nhi tương tự như xem xét những ảnh hưởng của bất kỳ một dung dịch acid amin nào trong nhi khoa.
-
Lượng dùng được tính bằng gam acid amin/kg trọng lượng cơ thể/ngày. Nhìn chung 2 đến 3g/kg trọng lượng cơ thê cùng với lượng calo thích hợp đủ để đáp ứng nhu cầu protein và thúc đẩy sự cân bằng chuyển hóa nitơ ở trẻ sơ sinh.
-
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi không được vượt quá 2 lần áp suất thẩm thấu huyết thanh bình thường (718 mOsmol /L).
-
Hỗn hợp ưu trương của các acid amin và dextrose có thể được sử dụng an toàn khi tiêm truyền liên tục thông qua một ống thông tĩnh mạch trung tâm với đầu nằm trong tĩnh mạch chủ trên. Tốc độ truyền ban đầu nên chậm, sau đó tăng dần tốc độ lên đến 60-125 mÌ/giờ.
-
Ngoài việc đáp ứng nhu cầu chất đạm, tốc độ truyền trong những ngày điều trị đầu tiên cần phải dựa trên sự dung nạp glucose của bệnh nhân. Vì vậy, lượng hàng ngày của các acid amin và dextrose nên được tăng dần đến liều tối đa dựa trên nồng độ đường xác định được trong máu và nước tiểu.
-
Đối với những bệnh nhân không được tiêm truyền tĩnh mạch trung tâm và những người có thể thu nạp đầy đủ calo bằng đường ruột, Hepagold có thể được truyền tĩnh mạch ngoại vi có hoặc không có calo từ carbohydrate từ đường tiêm truyền. Tiêm truyền như này có thể được pha chế bằng cách pha loãng Hepagold với nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% -10% để được các dung dịch đẳng trương hoặc hơi ưu trương đề truyền ngoại vi. Truyền ngoại vi cần phải đi kèm với bổ sung đầy đủ lượng calo. Ở những bệnh nhân nhị, áp suất dung dịch cuối cùng không được vượt quá 2 lần áp suất thẩm thấu huyết thanh bình thường (718mOsmol/L).
-
Dung dịch truyền cuối cùng cân được quan sát xem có tạp chất lạ hoặc biên màu trước khi sử dụng.
-
-
Sử dụng cho người già, bệnh nhân suy thận nhẹ:
-
Những nghiên cứu lâm sàng không có đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định liệu đáp ứng có khác so với người trẻ tuổi hay không. Kinh nghiệm khác trên lâm sàng cũng không xác định được sự khác nhau về khả năng đáp ứng giữa người cao tuổi và người trẻ hơn. Nhìn chung, cần thận trọng khi lựa chọn liều ở người cao tuổi, thường bắt đầu từ liều thấp nhất trong khoảng liều, tương ứng với mức độ suy giảm lớn nhất của chức năng gan, thận hoặc tim mạch và của bệnh đồng thời hoặc liệu pháp điều trị bằng thuốc khác.
-
Thuốc này bài tiết qua thận và có nguy cơ gây độc lớn hơn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận, cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần thiết phải kiểm soát chức năng thận.
-
-
Chống chỉ định
-
Thuốc Hepagold không sử dụng trong các trường hợp:
-
Hepagold chống chỉ định ở những bệnh nhân bị vô niệu, có khuyết tật bẩm sinh về sự chuyển hóa acid amin, đặc biệt là những người có liên quan đến chuỗi chuyển hóa acid amin phân nhánh như bệnh siro niệu và bệnh rối loạn chuyển hóa acid Isovaleric, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tác dụng phụ của thuốc Hepagold
-
Ngoài những tác dụng chữa trị bệnh tật thì thuốc cũng mang đến những tác dụng không mong muốn là điều không thể tránh khỏi khi sử dụng bất cứ một loại thuốc nào.
-
Khi sử dụng thuốc Hepagold 250ml có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn gặp phải như bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa gây nên các rối loạn tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
-
Bệnh nhân cũng có thể bị sốt hay phát ban ngoài da, đau đầu mức độ vừa.
-
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Hepagold nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, để xa tầm với của trẻ.
-
Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
-
Không để thuốc tại những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty JW Life Science Corporation.
-
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Hepagold hộp 30 gói bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Hepagold - Thuốc điều trị bệnh não gan và bổ sung dinh dưỡng hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này