Hania 10mg Verisfield - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Alzheimer

1,700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 19:02:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21771-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Greece
Hoạt chất chính:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Hania 10mg là thuốc gì?

Hania 10mg Verisfield được đóng gói thành dạng hộp 30 viên nén, là thuốc điều trị sa sút trí tuệ do bị mắc bệnh Alzheimer hoặc do bệnh mạch máu não. Thuốc Hania 10mg do công ty Help S.A sản xuất tại Hy Lạp. Hiện, thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số VN-21771-19.

Thành phần

  • Donepezil hydrochlorid: 10mg.

Tác dụng của Hania 10mg

  • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị:
    • Điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già).
    • Điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Rizax 5mg Davipharm:

  • Người lớn:
    • Liều khởi đầu là 5mg x 1 lần/ngày. Duy trì liều 5mg/ngày trong ít nhất 1 tháng để đánh giá đáp ứng lâm sàng ban đầu đối với điều trị cũng như đạt được nồng độ thuốc ổn định.
    • Sau một tháng quan sát lâm sàng với liều 5mg/ngày, có thể tăng liều lên 10mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa được khuyến cáo là 10mg. Các liều lớn hơn 10mg chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Người suy gan hoặc suy thận:
    • Có thể dùng phác đồ điều trị tương tự người lớn.
    • Có thể cân nhắc tăng liều theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, nhưng thông thường, không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ và vừa. Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng theo đường uống. Thuốc có thể dùng cùng với bữa ăn hoặc không, thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thụ của donepezil.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước. Uống thuốc vào buổi tối, trước khi đi ngủ.

Quên liều:

  • Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.

Quá liều:

  • Biểu hiện: Buồn nôn, nôn nặng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật.
  • Cách xử trí: Thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với donepezil, dẫn xuất piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Hania 10mg

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: ADR > 1/100:
    • TKTW: Mất ngủ, nhức đầu, đau, mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, tình trạng kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, ngất, hạ huyết áp, rung tâm nhĩ, điện tâm đồbất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.
    • Hô hấp: Viêm phế quản, họ tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày - ruột, đau răng.
    • Da: Vết thâm tím, eczema, ngứa, ban, loét da, mày đay.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục.
    • Sinh dục – niệu: Đi tiểu nhiều lần, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.
    • Huyết học: Bầm tím, thiếu máu.
    • Gan: Tăng alkalin phosphatase.
    • Thần kinh – cơ và xương: Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, dáng đi khác thường, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, run, yếu ót.
    • Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.
    • Khác: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
    • TKTW: Động kinh.
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm.
    • Tiêu hóa: Chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày - tá tràng.
  • Hiếm gặp: ADR< 1/1000:
    • TKTW: Triệu chứng ngoại tháp.
    • Tim mạch: Đau thắt ngực, block xoang nhĩ, block dẫn truyền nhĩ – thất.
    • Tiêu hóa: Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày – ruột.
    • Gan: Rối loạn chức năng gan.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Quá trình điều trị cần được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị suy giảm trí nhớ.
  • Việc điều trị bằng donepezil chỉ nên bắt đầu khi đã có người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn.
  • Gây mê: giống như các thuốc ức chế cholinesterase, thuốc có thể làm tăng tác dụng giãn cơ kiểu succinylcholin trong quá trình gây mê.
  • Tim mạch: Do cơ chế hoạt động được lý, các thuốc ức chế cholinesterase có thể làm tăng tác dụng cường đối giao cảm trên nhịp tim (ví dụ như chậm nhịp tim). Tác động này có thể đặc biệt có ý nghĩa đối với bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang hoặc bất thường dẫn truyền xung động trên tim, ví dụ block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất. Đã có báo cáo về các trường hợp ngất và co giật. Do đó, khi điều trị cho những bệnh nhân. này cần cân nhắc đến khả năng block tim hoặc nghỉ xoang kéo dài.
  • Tiêu hóa: Bệnh nhân có nguy cơ loét cao như người có tiền sử bệnh loét hoặc đang dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nên được theo dõi để phát hiện triệu chứng loét. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, donepezil không làm tăng tỷ lệ
  • loét dạ dày hay xuất huyết đường tiêu hóa so với giả được.
  • Sinh dục - tiết niệu: Mặc dù không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng các thuốc có tác dụng giống choli có thể gây tắc nghẽn bàng quang, bí tiểu.
  • Thần kinh: Các thuốc có tác dụng giống choli được cho là có khả năng gây co giật. Tuy nhiên, co giật cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Các thuốc giống choli có khả năng làm trầm trọng hơn hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
  • Hội chứng ác tỉnh do thuốc tâm thần (NMS): NMS là một tỉnh trạng có thể nguy hiểm đến tính mạng, với các biểu hiện tăng thân nhiệt, cứng cơ, suy giảm hoặc rối loạn thần kinh tự chủ, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatinin phosphokinase trong huyết thanh; được báo cáo hiếm gặp khi sử dụng donepezil, đặc biệt ở bệnh nhân có điều trị đồng thời bằng thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin niệu (globin cơ niệu kịch phát) và suy thận cấp. Nếu nhận thấy bệnh nhân phát triển các dấu hiệu và triệu chứng của NMS, hoặc biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có biểu hiện lâm sàng của NMS, nên ngừng điều trị.
  • Phổi: Do ảnh hưởng của tác dụng giống choli, nên cẩn thận trọng khi dùng các chất ức chế cholinesterase cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng donepezil cùng các chất ức chế acety lcholinesterase, các chất chủ vận hoặc đối kháng cholinergic.
  • Suy gan nặng: Không có dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng.
  • Sản phẩm có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.

Tương tác

  • Donepezil hydrochlorid và/ hoặc chất chuyển hóa bất kỳ nào của nó không ức chế sự chuyển hóa theophyllin, warfarin, cimetidin hoặc digoxin ở người. Chuyển hóa donepezil hydrochlorid không bị ảnh hưởng bởi việc dùng digoxin hoặc cimetidin. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng cytochrom P450 isoenzym 3A4 và một phần nhỏ 2D6 có liên quan đến quá trình chuyển hóa donepezil.
  • Các nghiên cứu tương tác thuốc in vitro cho thấy ketoconazol và quinidin – tương ứng ức chế CYP3A4 và 2D6, ức chế sự chuyển hóa donepezil. Do đó, các chất ức chế CYP3A4 như itraconazol và erythromycin; và các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin có thể ức chế quá trình chuyển hóa của donepezil. Trong một nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ donepezil trung bình khoảng 30%.
  • Các chất cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì chưa biết được mức độ kích thích hoặc ức chế, cần thận trọng khi kết hợp các thuốc này với nhau. Donepezil hydrochlorid có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Ngoài ra, thuốc có tác dụng hiệp đồng khi điều trị đồng thời với các thuốc có tác động trên dẫn truyền tim như succinylcholin, các thuốc chủ vận cholinergic, thuốc chẹn thần kinh – cơ hoặc tác nhân chẹn beta.
  • Donepezil có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh – cơ loại không khử cực.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không có đầy đủ dữ liệu sử dụng donepezil trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai nhưng cho thấy độc tính trong giai đoạn chu sinh và hậu sản. Chưa xác định được độc tính của thuốc trên người.
    • Không nên dùng donepezil cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
  • Cho con bú:
    • Ở chuột, donepezil bài tiết qua sữa. Chưa biết donepezil hydrochlorid có bài tiết vào sữa người hay không và chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Do đó, không cho con bú trong thời gian dùng donepezil.
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc thể gây mệt mỏi, ngủ gả, chóng mặt và chuột rút, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, tốt nhất không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
  • Trẻ em:
    • Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Sản phẩm có công dụng tương tự

Hania 10mg Verisfield giá bao nhiêu?

  • Hania 10mg do Verisfield sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.

Mua Hania 10mg Verisfield ở đâu uy tín?

Để mua Hania 10mg Verisfield tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
  • Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Hania&VN-21771-19

“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Hania 10mg Verisfield - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Alzheimer cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ