Aricept Evess 10mg Eisai - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Alzheimer

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-13 12:16:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15802-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Nhật Bản
Hoạt chất chính:
Donepezil hydrochloride: 10mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Aricept Evess 10mg là thuốc gì?

Aricept Evess 10mg với hoạt chất là Donepezil hiện đang được dùng trong điều trị Alzheimer thể trung bình và nặng. Thuốc được sản xuất tại Nhật Bản và đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số VN-15328-12. Vì được bào chế ở dạng viên nén tan trong miệng nên thuốc khá dễ sử dụng.

Thành phần

  • Donepezil hydrochloride: 10mg;
  • Tá dược: Mannitol, Silica khan dạng keo, k-carrageenan, Polyvinyl alcohol, oxid sắt (màu vàng).

Tác dụng

  • Viên nén được chỉ định trong điều trị triệu chứng:
    • Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
    • Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Aricept Evess 10mg:

  • Người lớn/Người cao tuổi:
    • Việc điều trị bắt đầu ở liều 5mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều 5mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil hydrochloride ở trạng thái ổn định.
    • Sau 4-6 tuần đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
    • Liều tối đa/ngày được khuyến cáo là 10mg. Các liều lớn hơn 10mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
  • Suy thận và suy gan:
    • Một phác đồ tương tự có thể dùng cho những bệnh nhân suy thận, vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochloride.
    • Do có thể có những thay đổi đáng kể trong suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình, nên chỉnh liều tùy theo độ dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Không có dữ liệu ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng bằng đường uống vào buổi tối ngay trước khi ngủ. Phải đặt viên nén vào lưỡi và để cho viên rã ra trước khi nuốt hoặc chiêu với nước, tùy theo ý muốn của người bệnh.

Quên liều:

  • Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.

Quá liều:

  • Thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Rất thường gặp, ADR >1/10:
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Toàn thân: Nhức đầu.
  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm lạnh thông thường.
    • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, choáng váng, mất ngủ.
    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, rối loạn vùng bụng.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau.
    • Tổn thương và ngộ độc: Tai nạn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Động kinh.
    • Rối loạn tim: Nhịp tim chậm.
    • Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột, loét dạ dày tá tràng.
    • Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatine kinase trong máu.
  • Hiếm, 1/10000 < ADR < 1/1000:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp.
    • Rối loạn tim: Blốc xoang nhĩ, blốc  nhĩ thất.
    • Rối loạn gan, mật: Rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của thuốc. Không có dấu hiệu nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
  • Việc điều trị nên được bắt đầu bởi một thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ. Sự chẩn đoán nên dựa theo những hướng dẫn đã được công nhận (như DSM IV, ICD 10).
  • Việc điều trị bằng donepezil chỉ nên bắt đầu khi đã có người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn. Điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân. Do đó, hiệu quả lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại một cách thường xuyên. Nên xem xét ngưng điều trị khi hiệu quả điều trị không còn nữa.
  • Gây mê: Donepezil hydrochloride là chất ức chế men cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholine trong quá trình gây mê.
  • Bệnh lý tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường thần kinh đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim). Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân có “hội chứng suy nút xoang” hoặc những bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim, như bloc xoang nhĩ hay bloc nhĩ - thất.
  • Đã có báo cáo ghi nhận trường hợp ngất và động kinh. Khi khám những bệnh nhân như thế, nên lưu tâm đến khả năng có bloc tim hoặc ngưng xoang kéo dài.
  • Bệnh lý dạ dày-ruột: Những bệnh nhân có nguy cơ loét cao, như có tiền sử về bệnh loét hoặc đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cần được theo dõi các triệu chứng về dạ dày-ruột. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về thuốc cho thấy không có sự gia tăng, so với giả dược, về tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
  • Sinh dục-Tiết niệu: Mặc dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của thuốc nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
  • Bệnh lý thần kinh: Động kinh: Các thuốc có tác dụng giống choline được cho là có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Những thuốc có tác dụng giống choline có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
  • Bệnh lý hô hấp: Nên cẩn thận khi kê đơn các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn do tác dụng giống cholin của thuốc.
  • Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc với các chất ức chế acetylcholines terase, chất chủ vận hay chất đối kháng của hệ cholinergic.
  • Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu đối với những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Dược phẩm này chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp, không dùng thuốc này.

Tương tác

  • Donepezil hydrochloride và/hoặc bất kỳ sản phẩm chuyển hóa nào của nó cũng không ức chế quá trình chuyển hóa theophylin, warfarin, cimetidin hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa donepezil hydrochloride không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời digoxin hay cimetidine. Các nghiên cứu in vitro cho thấy isoenzyme 3A4 và một phần nhỏ của isoenzyme 2D6, trong hệ thống cytochrome P450 có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil.
  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện in vitro chứng tỏ rằng ketoconazole, chất ức chế CYP3A4 và quinidine, chất ức chế CYP2D6, ức chế chuyển hóa của donepezil. Do đó những chất này cũng như những chất ức chế CYP3A4, như itraconazole và erythromycin, và chất ức chế CYP2D6, như fluoxetine, có thể gây ức chế chuyển hóa của donepezil. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazole làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%.
  • Các tác nhân gây cảm ứng enzym, như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì mức độ của tác động ức chế hoặc cảm ứng chưa được biết rõ, việc sử dụng thuốc kết hợp như thế nên thận trọng.
  • Donepezil hydrochloride có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệp lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các thuốc ức chế thần kinh-cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta có ảnh hưởng trên dẫn truyền tim.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Thuốc không được khuyên dùng trong khi có thai.
  • Cho con bú:
    • Chưa rõ có phải donepezil hydrochloride được tiết vào sữa mẹ hay không và cũng chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang dùng donezepil không cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Donepezil có ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
    • Chứng sa sút trí tuệ có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc làm giảm khả năng sử dụng máy móc. Hơn nữa, donepezil có thể gây mệt mỏi, choáng váng và co cứng cơ, chủ yếu là khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều. Bác sĩ điều trị nên đánh giá một cách đều đặn về khả năng bệnh nhân được điều trị bằng donepezil đối với việc tiếp tục lái xe hay vận hành máy móc phức tạp.
  • Trẻ em:
    • Thuốc không được khuyên dùng cho trẻ em.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Sản phẩm có công dụng tương tự

Aricept Evess 10mg giá bao nhiêu?

  • Aricept Evess 10mg do Eisai sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.

Mua Aricept Evess 10mg Eisai ở đâu uy tín?

Để mua Aricept Evess 10 mg tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
  • Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Aricept-Evess-10-mg-%28Dong-goi-boi:-Interthai-Pharmaceuticals-Manufacturing-Ltd----1899-Phaholyothin-Road--Ladyao--Jatuchak--Bangkok-10900--Thai-Land%29&VN-15802-12

“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aricept Evess 10mg Eisai - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Alzheimer cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ