Gacnero - Thuốc hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ đau thần kinh ngoại biên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 09:53:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-11396-10
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Gacnero là thuốc gì?

Gacnero là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty TNHH BRV Healthcare, Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Gabapentin với hàm lượng 300mg, có công dụng trong điều trị điều trị các cơn động kinh cục bộ và đau thần kinh. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng, dùng đường uống. Thuốc Gacnero được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) 20mg

Công dụng của thuốc Gacnero

  • Đơn trị liệu điều trị động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

  • Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

  • Điều trị đau thần kinh ngoại biên (zona thần kinh, đái tháo đường,…) cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  •  Dược động học 

    • Hấp thu: Gabapentin được hấp thu nhờ sự vận chuyển của LAT1 có trong ruột và sinh khả dụng đường uống tỉ lệ nghịch với liều dùng. Dùng liều 900mg/ngày, sinh khả dụng khoảng 60% trong khi liều 4800mg/ngày, sinh khả dụng chỉ còn khoảng 27%. Thức ăn gần như không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu gabapentin.

    • Phân bố: Sau khi tiêm tĩnh mạch, gabapentin có thể tích phân bố biểu kiến là 58±6 L. Thuốc phân bố vào dịch não tủy ở nồng độ khoảng 9 - 20% so với nồng độ có trong huyết tương và được tiết vào sữa mẹ ở nồng độ tương tự như trong huyết tương. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương rất thấp (< 3% liều dùng đường uống).

    • Chuyển hóa: Gabapentin gần như không chuyển hóa, các chất chuyển hóa < 1% liều dùng.

    • Thải trừ: Thuốc được bài tiết dưới dạng thuốc mẹ không đổi với con dường duy nhất là qua nước tiểu. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của thuốc là 5 - 7 giờ. Còn ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải là khoảng 52 giờ. [1]

  • Dược lực học

    • Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống co giật, có tác dụng ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, ngăn ngừa sự dẫn truyền thần kinh gây ra các bệnh lý như đau thần kinh hay rối loạn co giật. Gabapentin có liều điều trị rộng, nghiên cứu đã chỉ ra rằng dùng liều vượt quá 8000 mg/kg cũng không xảy ra phản ứng gây tử vong ở chuột.

    • Gabapentin không hiệu quả ở động kinh cơn bé, nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật hỗn hợp liên quan đến động kinh cơn bé. Gabapentin liên quan đến phản ứng làm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng mẫn cảm toàn thân, có thể gây tử vong với biểu hiện ban đầu như sốt, nổi hạch, phát ban và cần được điều trị kịp thời.

    • Gabapentin được chỉ định để kiểm soát các cơn đau thần kinh ngoại biên, đau dây thần kinh sau zona và co giật khởi phát cục bộ. 

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    •  Chống động kinh

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

        • Ngày 1: 1 viên/lần/ngày.

        • Ngày 2: 1 viên x 2 lần/ngày

        • Ngày 3: 1 viên x 3 lần/ngày

        • Sau đó có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 3 - 6 viên/ngày, chia 3 lần, tối đa không quá 8 viên/ngày.  

      • Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.

    • Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin.

      • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

        • Ngày 1: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

        • Ngày 2: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

        • Ngày 3: 25 – 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

        • Liều duy trì là 3 viên/ngày với trẻ nặng 26 – 36kg và 4 viên/ngày đối với trẻ nặng từ 37kg đến 50kg, tổng liều được chia uống 3 lần/ngày.

      • Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi:

        • Liều đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần, tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 – 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 – 4 tuổi hoặc 25 – 30mg/ngày đối với trẻ 5 tuổi hoặc hơn, tổng liều được chia uống 3 lần/ngày.

        • Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.

    • Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona

      • Người lớn:

        • Uống không quá 6 viên/ngày, chia 3 lần.

        • Hoặc dùng như sau: Ngày 1: 1 viên. Ngày 2: 1 viên x 2 lần. Ngày 3: 1 viên x 3 lần. Sau đó liều có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 6 viên/ngày được chia uống 3 lần.

      • Người cao tuổi:

        • Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.

  • Cách dùng:

    •  Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Chóng mặt, nhìn một thành hai, nói líu ríu, hôn mê, tiêu chảy.

  • Xử lý: 

    • Gabapentin có khoảng liều điều trị rộng nên hầu hết các biểu hiện quá liều sẽ khỏi ngay sau một thời gian hoặc khi dùng biện pháp hỗ trợ điều trị hay điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Gacnero.chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Gacnero.  

  • Thần kinh:

    • Mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ. Trẻ em có thể gặp tình trạng quấy khóc, kích động,...

  • Hô hấp : 

    • Viêm họng, viêm mũi, viêm phổi

  • Mắt:

    • Giảm thị lực

  • Các tác dụng phụ thường nhẹ và có xu hướng giảm dần trong quá trình điều trị. Ngoài ra còn có thể gặp: phù mạch ngoại biên, đau cơ xương khớp, mẩn ngứa, ban da, giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus.

  • Nếu gặp các tác dụng phụ kể trên có thể liên hệ với cơ sở y tế để có hướng xử trí phù hợp.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Theo dõi bệnh nhân điều trị bằng gabapentin vì dấu hiệu trầm cảm có thể xuất hiến/nặng thêm, có thể đến cơ sở y tế nếu cần thiết.

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần hoặc bị suy giảm chức năng thận.

  • Nếu dừng thuốc đột ngột có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh nên khi muốn dừng thuốc hoặc thay thế thuốc khác thì phải giảm liều thuốc từ từ và tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ.

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ: buồn ngủ, chóng mặt, buồn nên không sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc. 

  • Trong một vài trường hợp khi xét nghiệm protein niệu, thuốc có thể gây dương tính giả. Cần khai thác tiền sử dùng thuốc và lựa chọn phương pháp phù hợp.

  • Bệnh nhân xuất hiện tình trạng viêm tụy cấp, cần chỉ định ngưng thuốc và có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác

  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của gabapentin, thời gian sử dụng các thuốc nên cách nhau ít nhất 2 tiếng.

  • Cimetidine có thể làm giảm bài tiết của gabapentin qua thận.

  • Bệnh nhân dùng đồng thời cả Morphin và gabapetin nên được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng liên quan đến thần kinh và hiệu chỉnh liều.

  • Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của gabapentin đối với hệ thần kinh như chóng mặt, buồn ngủ, kém tập trung, giảm khả năng suy nghĩ và phán đoán. Tránh hoặc hạn chế sử dụng rượu khi điều trị bằng gabapentin.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Cho con bú: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Gacnero.

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH BRV Healthcare

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ