Fortamox 1g - Thuốc điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-01 20:57:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32714-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Amoxicillin, Sulbactam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 túi, 2 túi, 10 túi x 1 vỉ x 7 viên (vỉ nhôm - nhôm); Hộp 1 túi, 2 túi, 10 túi x 1 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm); Hộp 1 túi, 2 túi, 10 túi x 1 vỉ x 7 viên (vỉ nhôm - PVC)

Video

Fortamox 1g là thuốc gì?

Fortamox 1g là thuốc thuộc nhóm kháng viêm, kháng sinh, được bào chế dưới dạng viên nén. Với thành phần chính là 875mg Amoxicillin, giúp điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên. Thuốc Fortamox 1g được Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất và đóng gói tại Việt Nam.

Thành phần

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted) 875mg; 

  • Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil): 125mg.

Công dụng của Fortamox 1g

  • Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang gây ra bởi các vi khuẩn Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis sinh beta-lactamase.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức của da gây ra bởi Staphylococcus aureus, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase. 

Cơ chế tác dụng của Fortamox 1g

  • Dược lực học:

    • Fortamox 1g là một thuốc diệt khuẩn dựa trên các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, kể cả các dòng vi khuẩn sinh beta-lactamase. Cơ chế tác dụng của amoxicillin là ức chế quá trình tổng hợp protein thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.

    • Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trong suốt quá trình phân chia của vi khuẩn nhạy cảm.

    • Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta-lactamase. Sự có mặt của sulbactam trong thành phần làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase.

  • Dược động học:

    • Amoxicillin: Lượng amoxicillin được hấp thu sau khi uống là xấp xỉ 80 % và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

    • Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được vào khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống, thời gian bán thải trung bình trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ tùy từng cá thể ở những người có chức năng thận bình thường. Amoxicillin được phân bố ở hầu hết các mô trong cơ thể và các dịch sinh học, nồng độ thuốc điều trị đạt được ở dịch tiết phế quản, dịch mũi xoang và màng ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tuỷ, dịch xuất tiết ở các màng và tai giữa. Khoảng 20 % lượng thuốc được gắn kết với protein huyết thanh.

    • Thuốc được bài xuất chủ yếu vào trong nước tiểu dưới dạng hoạt động (70 % đến 80 %) và vào trong dịch mật (5 %đến 10 %). Amoxicillin qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào trong sữa mẹ.

    • Sulbactam: Khi dùng sulbactam ngoài đường tiêu hóa cho thấy sinh khả dụng của thuốc gần như là 100 %; tuy nhiên, nếu dùng theo đường uống, sự hấp thu từ đường tiêu hóa là không hoàn toàn. Để cải thiện khả năng hấp thu, một vài tiền chất đã được tổng hợp. Trong số đó, pivsulbactam có khả năng hấp thu tốt nhất. Dược động học của sulbactam, dùng theo đường uống tương tự với amoxicillin và khi chúng được dùng đồng thời, người ta xác định rằng không có tương tác về động lực giữa các thuốc.

    • Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam cũng đạt được cùng thời điểm như amoxicillin và những giá trị nồng độ đỉnh cũng phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 40 %. Nó cũng chủ yếu được bài xuất vào trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi (75 % đến 85 %). Thời gian bán thải của thuốc trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ; đối với những bệnh nhân suy thận nặng, bài xuất của thuốc sẽ chậm xuống. Thuốc cũng qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào sữa mẹ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Cần phù hợp với các tiêu chuẩn y học và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

  • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

    • Độ thanh thải creatinin >30: Liều thông thường.

    • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.

    • Độ thanh thải creatinin <10: 1 viên/lần, mỗi 24 giờ.

    • Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/lần mỗi 24 giờ và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Cách dùng:

  • Uống thuốc với 1 cốc nước, uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, sulbactam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ của Fortamox 1g

  • Với tần suất từ 1 % đến 10 %:

    • Những rối loạn về hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.

  • Với tần suất < 1 %:

    • Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù Quincke, dát sần, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.

    • Viêm thận kẽ.

    • Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng penicillin, thường sẽ hồi phục và phụ thuộc vào độ nhạy cảm.

    • Gan: Hiếm gặp tăng nhẹ và thoáng qua transaminase và/hoặc rối loạn chức năng gan khi dùng liệu pháp beta-lactamase.

    • Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở các vị trí khác như là một biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.

    • Hiếm hơn có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.

    • Đã có báo cáo về một số trường hợp viêm ruột giả mạc do sử dụng kháng sinh betalactam được báo cáo.

    • Thần kinh: Hiếm gặp, tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cũng giống như các kháng sinh khác, khi điều trị bằng amoxicillin đã có báo cáo một vài trường hợp cá biệt viêm ruột kết màng giả với mức độ khác nhau.

  • Mẫn cảm chéo với cephalosporin có thể xảy ra.

  • Cần đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc điều trị trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử các bệnh của đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng allopurinol (gây tăng tỷ lệ ban đỏ ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin).

  • Phụ nữ có thai và người đang cho con bú.

  • Trong quá trình điều trị Fortamox 1g, có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu glutamic – oxalacetic transaminase. Nếu phải điều trị trong thời gian dài, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và tủy xương.

  • Với bệnh nhân đang điều trị bệnh Lyme, hội chứng Sulfon có thể xảy ra.

  • Nồng độ cao của amoxicillin trong nước tiểu có thể gây ra sự kết tủa trong ống thông nước tiểu, vì vậy phải kiểm tra thường xuyên.

  • Khi chỉ định ampicillin cho phụ nữ có thai, có sự giảm nhẹ nồng độ của các phức hợp với estriol, estriol glucuronic, estron liên hợp và estradiol trong huyết thanh đã được báo cáo. Điều này có thể xảy ra với amoxicillin vì vậy cần phải cân nhắc dùng thêm biện pháp tránh thai cho phụ nữ đang dùng estrogen và progestin.

  • Nấm hoặc bội nhiễm có thể xảy ra, trong trường hợp này cần phải có biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng ở da.

  • Probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời.

  • Cloramphenicol, macrolid, sulphonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của penicillin.

  • Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ amoxicillin cao có thể làm giảm glucose máu.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Mặc dù các nghiên cứu trên động vật với amoxicillin và sulbactam trong thời gian mang thai không thấy độc tính trên thai nhi, tuy nhiên cũng như các thuốc khác, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì các nghiên cứu trên người chưa được thực hiện.

  • Cho con bú:

    • Amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá Fortamox 1g hộp 2 vỉ x 7 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fortamox 1g - Thuốc điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ