Ferlatum 800mg - Thuốc điều trị và phòng ngừa thiếu sắt
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Ferlatum 800mg với thành phần chính là Sắt protein succinylat dùng cho điều trị và phòng ngừa thiếu sắt. Ferlatum 800mg được bào chế dạng dung dịch uống, hộp 10 lọ x 15ml. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-22219-19.
Thành phần
Mỗi 15ml dung dịch Ferlatum 800mg có chứa:
- Hoạt chất: Sắt (III) (dưới dạng sắt protein succinylat 800 mg) 40mg.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Dung dịch uống
Chỉ định
Thuốc Ferlatum 800mg được chỉ định để điều trị:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt va folat ở trẻ em và người lớn.
- Phụ nữa mang thai,trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.
- Giảm sắc hồng cầu, thiều máu đẳng sắc, thiếu máu.
- Thiểu máu hồng cầu to hoặc thiểu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em.
- Thiếu sắt thứ phát đo thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Ferlatum 800mg
-
Liều dùng:
-
Người lớn
-
Uống 1 – 2 lọ/ngày (tương đương 40 – 80 mg sắt (Fe3+/ngày)), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.
-
-
Trẻ em
- Uống 1.5 mg/kg/ngày (tương đương với Fe3+ 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, nhân viên y tế. Tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.
- Có thể uống nguyên lọ thuốc hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải. Sau khi mở nắp lọ, thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C và sử dụng trong vòng 24 giờ.
- Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 – 3 tháng).
- Liều tối đa trong ngày: Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc Ferlatum đã được tiến hành với những liều như trên (người lớn: 80 mg sắt/ngày, trẻ em: 4 mg sắt/ngày). Chưa có số liệu về tính dung nạp và hiệu quả lâm sàng của thuốc Ferlatum đối với liều lớn hơn.
-
-
Cách dùng:
- Sử dụng vào lúc đói, tốt nhất là vào trước các bữa ăn
- Mở lọ thuốc, gỡ bỏ nắp vặn, nhấn mạnh nắp chứa cho đến khi bột rớt xuống và hòa vào dung dịch. Lắc để hòa tan. Bỏ nắp chứa và uống trực tiếp dung dịch từ lọ hoặc hòa vào nước.
- Nên sử dụng dung dịch đã hòa tan trong ngày, không nên để quá 24h.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt mô, thiểu máu hồng cầu khổng lồ bất sản hoặc thiếu máu do khiếm khuyết sử dụng sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do thiếu vitamin B12 (nếu không được dùng phối hợp).
- Các trường hợp Viêm tụy mạn hoặc xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt mô.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
- Bất cứ bệnh nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng.
- Ferlatum là thuốc có chứa protein ở dạng sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa, vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.
- Chế phẩm Ferlatum có chứa sorbitol, do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
- Ferlatum có chứa paraben (natri methyl – p – hydroxybenzoat, natri propyl - p – hydroxybenzoat) nên có thể gây ra những phản ứng dị ứng chậm phát.Bất cứ bệnh nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng.
- Ferlatum là thuốc có chứa protein ở dạng sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa, vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.
- Chế phẩm Ferlatum có chứa sorbitol, do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
- Ferlatum có chứa paraben (natri methyl – p – hydroxybenzoat, natri propyl - p – hydroxybenzoat) nên có thể gây ra những phản ứng dị ứng chậm phát.
Tương tác của Ferlatum 800mg với các thuốc khác
- Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracycline, biphosphonat, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha – methyldopa. Nên dùng Ferlatum cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kể trên.
- Sự hấp thu sắt có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Ferlatum với trên 200 mg acid ascorbic hay giảm xuống khi dùng đồng thời với những thuốc kháng acid
- Khi dùng đồng thời chlopheniramin có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.
- Chưa có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời Ferlatum với các thuốc kháng histamine H2.
- Những phức hợp có chứa sắt (như các phosphate, các phytat và các oxalate) có chứa nhiều trong rau, sữa, cà phê và trà có khả năng ức chế sự hấp thu sắt. Nên dùng Ferlatum cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng những thức ăn và đồ uống kể trên.
Tác dụng phụ của thuốc Ferlatum 800mg
- Rối loạn tiêu hóa như: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và đau thượng vị rất hiếm khi xảy ra, hay xảy ra hơn ở liều cao nhất.
- Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị.
- Những chế phẩm sắt có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ferlatum.
Dược lực học
- Ferlatum thuộc nhóm chống thiếu máu có chứa ion sắt để điều trị thiếu sắt. Thuốc có chứa phức hợp sắt – protein trong đó chứa 5% + 0.2% Fe3+.
- Nhờ vào đặc tính tan, sắt protein succinylate bị kết tủa trong môi trường acid dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo. Sau đó kết tủa tan trở lại trong môi trường pH kiềm ở tá tràng để sắt được hấp thu vào niêm mạc ruột còn những phân tử protein được tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.
Dược động học
-
Không thể thực hiện những nghiên cứu dược động học thông thường đối với những phức hợp của sắt bởi vì với phức hợp sắt protein succinylate, phân tử protein bị tiêu hóa bởi dịch dạ dày và sắt được hấp thu một lượng cần thiết cho cơ thể. Trong điều kiện bình thường, việc mất sắt rất ít xảy ra. Phần lớn sắt được đào thải qua kinh nguyệt và một lượng nhỏ được đào thải qua mật, mồ hôi và da chết.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Ferlatum 800mg nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 lọ x 15 ml.
Nhà sản xuất
Tên: Italfarmaco S.A.
Xuất xứ: Tây Ban Nha.
Hiện nay, giá thuốc Ferlatum hộp 10 lọ x 15 ml được bán trên thị trường và tại ThanKinhTAP.com là 200.000 vnđ (Hai trăm nghìn đồng).
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Ferlatum 800mg - Thuốc điều trị và phòng ngừa thiếu sắt hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này