Encorate - Ðiều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 18:49:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16379-13
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Encorate là thuốc gì?

Encorate là thuốc được dùng trong điều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh khác. Đồng thời, thuốc còn có tác dụng ngừa sốt cao co giật ở trẻ em,  điều trị và dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Encorate có hoạt chất chính là natri Valproate với hàm lượng 200mg. Thuốc có xuất từ từ Ấn Độ và do công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd sản xuất. 

Thành phần

  • Natri Valproate: 200mg

Công dụng của thuốc Encorate

  • Ðiều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ hoặc các thể động kinh khác.

  • Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng cho những trường hợp nặng hoặc đã đề kháng với các thuốc khác.

  • Ngừa sốt cao co giật ở trẻ em.

  • Điều trị và dự phòng hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn

    • Liều khởi đầu hàng ngày là 600mg chia làm nhiều lần. Tăng 200mg mỗi ba ngày cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh, thông thường liều điều trị nằm trong khoảng 1000 - 2000mg mỗi ngày. Nếu khoảng liều này không đủ để cắt cơn động kinh, có thể dùng đến liều 2500mg mỗi ngày.

  • Trẻ em > 20kg

    • Liều khởi đầu nên là 400mg mỗi ngày, tăng dần liều lượng cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh, thông thường khoảng liều là 20 - 30mg/kg thể trọng mỗi ngày. Nếu khoảng liều này không đủ để kiểm soát cơn động kinh, có thể dùng đến liều 35mg/kg thể trọng mỗi ngày.

  • Trẻ em < 20kg

    • Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, một vài trường hợp nặng có thể tăng thêm liều nhưng chỉ đối với những trường hợp kiểm soát được nồng độ acid valproic trong huyết tương.

  • Người già

    • Mặc dù dược động học của valproate thay đổi ở người già, những triệu chứng lâm sàng thì hạn chế. Đánh giá liều lượng nên dựa vào kết quả kiểm soát cơn động kinh.

  • Suy giảm chức năng thận

    • Cần thiết phải giảm liều. Điều chỉnh liều lượng nên căn cứ vào kết quả lâm sàng bởi vì dựa vào nồng độ huyết tương có thể cho kết quả sai lệch. Đối với trẻ em dùng liều cao hơn 40mg/kg/ngày, nên theo dõi kỹ các thông số sinh hoá và huyết học.

  • Điều trị kết hợp

    • Khi bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân đã dùng các thuốc chống động kinh khác, liều của thuốc nên được tăng một cách từ từ để đạt được liều đích khoảng sau 2 tuần. Một số trường hợp cần thiết có thể tăng 510mg/kg/ngày khi sử dụng cùng với các thuốc chống động kinh có hoạt tính cảm ứng men như phenytoin, phenobarbital và carbamazepine.

    • Một khi đã ngưng thuốc cảm ứng men, valproate cũng có thể duy trì hiệu quả kiểm soát cơn động kinh với liều thấp hơn. Khi sử dụng đồng thời với barbiturate đặc biệt là nếu xảy ra hiện tượng an thần, nên giảm liều barbiturate.

Chống chỉ định

  • Bệnh gan cấp hoặc có tiền sử suy giảm chức năng gan nghiêm trọng, đặc biệt là các trường hợp viêm gan do thuốc, rối loạn chuyển hoá porphyrin.

  • Nhạy cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Encorate

  • Gan: Suy giảm chức năng gan gây tử vong đã được ghi nhận. Những triệu chứng gây độc nghiêm trọng tại gan có thể biểu hiện như là mất ý thức, bứt rứt, yếu, lơ mơ, ngủ gà, phù nề, biếng ăn, nôn ói, đau bụng, vàng da.

  • Hệ thần kinh: Thất điều, run rẩy, an thần, lơ mơ, nhầm lẫn, sững sờ, ảo giác hoặc co giật. Một số trường hợp hiếm như viêm não, hôn mê và mất trí có hồi phục liên quan đến việc teo não đã được ghi nhận. Bệnh nhân có thể hung hăng, kích động hoặc có hành vi hủy hoại. Mất khả năng nghe hồi phục hoặc không hồi phục ít xảy ra.

  • Dạ dày ruột: Tăng cảm giác thèm ăn, lên cân, kích thích dạ dày ruột trong giai đoạn đầu của điều trị nhưng không thường gặp. Có thể xảy ra buồn nôn.

  • Da liễu: Rụng tóc thoáng qua. Một vài trường hợp ngoại lệ như hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson, ban đỏ. Những dấu hiệu rối loạn miễn dịch cũng được ghi nhận mặc dù là hiểm, vì vậy cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ. Viêm mạch đôi khi cũng xảy ra.

  • Huyết học: Người ta đã ghi nhận những trường hợp hiếm xảy ra như giảm tế bào máu, bệnh bạch cầu. Giảm fibrinogen máu cũng có thể xảy ra. Những tác dụng phụ khác bao gồm tăng ammoniac máu, phù, viêm tụy, vô kinh, viêm nhiễm phần phụ, hội chứng Fanconi có hồi phục.

Tương tác

  • Valproate ít cảm ứng men hơn các thuốc chống động kinh khác và tác dụng của các thuốc tránh thai dường như cũng không bị ảnh hưởng. Điều trị phối hợp với valproate có thể ảnh hưởng đến tác dụng của một vài thuốc vì vậy theo dõi kỹ lưỡng trên lâm sàng là điều cần thiết, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của liệu pháp kết hợp.

  • Hiệu lực của các thuốc an thần, thuốc ức chế monoamine, chống trầm cảm và benzodiazepine có thể gia tăng.

  • Nồng độ trong huyết tương của phenobarbital và primidone có thể tăng lên và hiệu quả an thần có thể xảy ra, khi đó nên giảm liều nhanh chóng. Theo dõi lâm sàng cẩn thận trong suốt hai tuần đầu của liệu pháp kết hợp.

  • Nồng độ phenytoin trong huyết tương đặc biệt là dạng tự do cũng có thể gia tăng. Tác dụng gây độc của carbamazepine có thể tăng. Điều chỉnh liều lúc thích hợp.

  • Chuyển hóa của lamotrigine có thể bị ức chế và thời gian bán hủy dài thêm vì vậy chỉnh liều là cần thiết. Thuốc điều trị đi kèm có thể làm tăng nguy cơ phát ban.

  • Nồng độ zidovudine huyết tương có thể tăng dẫn tới hiệu ứng ngộ độc zidovudine.

  • Gắn kết với protein của warfarin và những thuốc chống đông coumarin có thể giảm. Nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin. Các thuốc chống động kinh cảm ứng men có thể làm giảm nồng độ valproate trong huyết tương.

  • Cimetidine và erythromycin có thể gây kéo dài thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải valproate do chuyển hóa tại gan giảm. Mefloquine làm gia tăng chuyển hóa của acid valproic và có thể gây co giật.

  • Cholestyramine làm giảm sự hấp thu của valproate.

  • Các salicylate như aspirin có thể thay thế vị trí gắn kết huyết tương của valproate. Felbamate làm tăng nồng độ valproate trong huyết tương.

Nhà sản xuất

  • Tên: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ