Elaria 75mg/3ml - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-26 17:36:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16829-13
Xuất xứ:
Cyprus
Hoạt chất chính:
Diclofenac natri: 75mg/3ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp chứa 2 vỉ x 5 ống
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Elaria 75mg/3ml là thuốc gì?

Elaria 75mg/3ml là dung dịch tiêm chứa 75mg/3ml Diclofenac natri, giúp điều trị các cơn đau hiệu quả. Thuốc được sản xuất và đóng gói thành hộp chứa 2 vỉ x 5 ống bởi Medochemie Ltd- Ampoule Injectable Facility. Với thành phẩm hộp 10 ống, Elaria 75mg/3ml được lưu hành với giấy chứng nhận số VN-16829-13.

Thành phần

  • Diclofenac natri: 75mg/3ml.

Công dụng của Elaria 75mg/3ml

  • Tiêm bắp:

    • Các đợt kịch phát của các cơn đau bao gồm cơn đau quặn thận, đợt cấp của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, đau lưng cấp, đợt cấp của bệnh gout, đau sau chấn thương và đau sau phẫu thuật.

  • Truyền tĩnh mạch:

    • Điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật trong môi trường bệnh viện.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Tiêm bắp:

      • Phải tuân thủ những hướng dẫn sau đây cho dạng tiêm bắp để tránh hủy hoại thần kinh hoặc mô khác tại nơi tiêm.

      • Nói chung, liều tiêm bắp là mỗi ngày 1 ống 75mg (hoặc 2 ống trong những trường hợp nặng), tiêm bắp sâu vào mông, chỗ 1⁄4 trước ngoài. Nếu phải tiêm 2 ống 75mg/ngày, nên tiêm cách nhau vài giờ (mỗi mũi tiêm vào một mông).

      • Xen kẽ, 1 ống tiêm 75mg có thể phối hợp với dạng bào chế khác của thuốc (viên nén, thuốc đạn) cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150mg.

      • Cơn đau quặn thận: Liều tiêm bắp là mỗi ngày 1 ống 75mg. Nếu cần thiết có thẻ dùng thêm một ống 75mg sau 30 phút. Liều tối đa mỗi ngày là 150mg.

    • Truyền tĩnh mạch:

      • Không được tiêm thẳng dung dịch tiêm vào tĩnh mạch. Ngay trước khi bắt đầu truyền tĩnh mạch, pha loãng Elaria với 100-500ml dung dich NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, dung dịch truyền được đệm với natri bicarbonat (0,5ml 8,4% hoặc 1ml 4,2%). Dung dịch sau khi pha phải trong suốt.

      • Có 2 chế độ liều lượng xen kẽ được khuyến cáo: Để điều trị đau sau phẫu thuật từ trung bình tới nghiêm trọng, cần truyền 75mg liên tục trong khoảng thời gian 30 phút tới 2 giờ. Khi cần thiết, có thể nhắc lại điều trị như trên sau 4-6 giờ, nhưng liều lượng không được vượt 150mg trong 24 giờ.

      • Để ngăn ngừa đau sau phẫu thuật, cần truyền liều nạp 25-50mg sau khi phẫu thuật, truyền trong 15 phút tới 1 giờ, tiếp theo là truyền liên tục khoảng 5mg/giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150mg. 

  • Cách dùng:

    • Thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Chống chỉ định

  • Elaria 75mg/3ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột tiến triển.

    • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến việc dùng thuốc kháng viêm không steroid trước đây.

    • Phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ.

    • Trẻ em.

    • Bệnh nhân suy gan, thận nặng.

    • Bệnh nhân suy tim nặng. bệnh nhân suy tim sưng huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch vành ngoại vi, bệnh mạch máu não.

    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng như hen suyễn, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính khi dùng ibuprofen, acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ của Elaria 75mg/3ml

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, bất thường xét nghiệm chức năng gan (như tăng transaminase), phát ban.

  • Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.

  • Hiếm gặp: Quá mẫn cảm, các phản ứng phản vệ và phản ứng dạng phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và sốc), buồn ngủ, hen (kể cả khó thở), viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, tiểu phân đen, loét dạ dày (có hoặc không có chảy máu hoặc thủng), viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan, nổi mày đay.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

  • Người bị nhiễm khuẩn.

  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

  • Người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.

    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).

    • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.

    • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.

    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả hai thuốc.

    • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

    • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

    • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.

    • Thuốc lợi niệu: Dùng đồng thời diclofenac và thuốc lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.

    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).

    • Dùng thuốc chống toan: Có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

    • Cimetidin: Có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một ít nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

    • Probenecid: Có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Cách bảo quản

  • Để ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Medochemie Ltd- Ampoule Injectable Facility.

  • Xuất xứ: Cyprus

Hiện nay, giá thuốc Elaria 75mg/3ml hộp 10 ống được bán trên thị trường là 130.000 vnđ (Một trăm ba mươi nghìn).

Nguồn: http://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Elaria 75mg/3ml - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ