Doparexib 200 Dược Đông Nam

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-12 16:01:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30716-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Doparexib 200 là thuốc gì ?

Doparexib 200 là thuốc có số đăng ký là VD-30716-18 được sản xuất bởi Dược Đông Nam dưới dạng viên nén. Thuốc dùng dùng trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề về xương khớp bao gồm các dấu hiệu và triệu chứng. Bên cạnh đó Doparexib 200 cũng được chỉ định dùng giảm đau nhanh chóng đối với hậu phẫu hoặc nha khoa và điều trị bệnh polype ruột. Thuốc chống chỉ định đối với người mẫn cảm thành phần celecoxib, bệnh nhân suy gan, suy thận và suy tim 

Thành phần 

  • Celecoxib: 200mg

Công dụng của thuốc Doparexib 200

  • Thuốc được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Giảm đau nhanh chóng trong : hậu phẫu, phẫu thuật trong nha khoa, đau bụng kinh.
  • Bệnh polype ruột có tính gia đình.

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Viêm xương khớp : 200 mg mỗi ngày, một lần hoặc chia làm 2 lần, nếu cần thiết có thể dùng. mỗi lần 200 mg, ngày 2 lần.
    • Viêm khớp dạng thấp : 100 – 200 mg, ngày 2 lần. Người lớn tuổi nên bắt đầu điều trị bằng liều nhỏ nhất.
    • Trong đau cấp, đặc biệt đau sau phẫu thuật; đau bụng kinh : Ngày đầu tiên là 400 mg, sau đó 200mg, những ngày tiếp theo mỗi ngày 200mg, ngày 2 lần.
    • Bệnh polype ruột có tính gia đình: Mỗi lần 400 mg x ngày 2 lần, uống lúc no.
  • Cách dùng 
    • Thuốc dùng đường uống

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với celecoxib .
  • Suy tim nặng
  • Suy thận nặng (hệ số thải trừ creatinin dưới 30 ml/phút)
  • Suy gan nặng
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)
  • Tiền sử bệnh hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh nặng

Tác dụng phụ của thuốc Doparexib 200

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
    • Da: Ban.
    • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:
    • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Nguy cơ huyết khối tim mạch.
    • Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
    • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
    • Chuyển hoá: Giảm glucose huyết.
    • Hệ thần kinh trung ương: Cơ mất điều hoà, hoang tưởng tự sát.
    • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Chung: Nhiễm khuẩn, đột tử, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Cần thận trọng dùng Celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX – 2.
  • Cần thận trọng khi dùng Celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng Aspirin hoặc một thuốc chống viêm không dùng Steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
  • Cần thận trọng dùng Celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây ra chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến Prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng Celecoxib cho những người này.
  • Cần thận trọng khi dùng Celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
  • Cần thận trọng khi dùng Celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
  • Vì chưa rõ Celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại – trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại – trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 – 800mg/ngày).

Tương tác 

  • Các chất ức chế men chuyển : Các báo cáo gợi ý rằng NSAID có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của các chất ức chế men chuyển (ACE). Nên cân nhắc tương tác này ở những bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với các chất ức chế ACE.
  • Furosemid: Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng thải trừ Na+ của furosemid và thiazide trong một số bệnh nhân. Tác dụng này là do sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận.
  • Aspirin:dùng đồng thời aspirin với celecoxib có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét dạ dày ruột hoặc các biến chứng khác so với việc sử dụng một mình celecoxib.
  • Fluconazol:Dùng đồng thời fluconazol liều 200 mg x 4 lần/ngày đã làm tăng nồng độ trong huyết tương của celecoxib 2 lần. Việc tăng này là do sự ức chế chuyển hoá celecoxib qua P450 2C9 của fluconazole. Do đó, nên đưa celecoxib ở liều gợi ý thấp nhất ở những bệnh nhân đang dùng fluconazol.
  • Lithi:nồng độ huyết tương lithi ổn định trung bình tăng xấp xỉ 17% ở những người dùng lithi 450mg x 2 lần mỗi ngày với celecoxib 200 mgx 2 lần mỗi ngày so với những người dùng một mình lithi. Nên giám sát chặt chế những bệnh nhân đang điều trị lithi khi cho dùng hoặc ngừng dùng celecoxib.
  • Warfarin : Celecoxib không làm thay đổi tác dụng chống đông của warfarin được xác định bằng thời gian prothrombin. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng celecoxib với warfarin do những bệnh nhân này có nguy cơ cao hơn về các biến chứng chảy máu

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Doparexib 200 ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên:Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.
  • Xuất xứ: Việt Nam 

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Doparexib 200 ( Hộp 10 vỉ x 10 viên)  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Doparexib 200 Dược Đông Nam cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ