Dipatin - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Dipatin là thuốc gì?
Dipatin là thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị cho bệnh nhân bị các triệu chứng bệnh lý như: Viêm mũi dị ứng, bệnh mề đay. Với thành phần Rupatidin trong thuốc giúp trị dứt điểm các triệu chứng bệnh lý đang gặp phải, mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Dipatin được sản xuất bởi Công ty CP dược Vật tư y tế Hà Nam.
Thành phần
-
Rupatidin 1mg (dưới dạng muối rupatadin fumarat).
Công dụng của Dipatin
-
Viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng mạn tính).
-
Bệnh mề đay.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi:
-
Liều ở trẻ có cân nặng < 25kg: 5ml (5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
-
Liều ở trẻ có cân nặng > 10kg và > 25kg: 2,5ml (2,5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
-
Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi.
-
-
Ở người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
-
Liều 10ml (10mg) dung dịch uống/lần/ ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
-
-
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
-
Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadin cho các bệnh nhân này.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với rupatadin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Dipatin
-
Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, đau đầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, eczema, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi.
-
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Nên tránh sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh và cần cân nhắc thận trọng khi kết hợp rupatadin và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
-
Cần phải điều chỉnh liều của các thuốc là cơ chất CYP3A4 nhạy cảm (như Simvastatin, lovastatin) và các cơ chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (như ciclosporin, Tacrolimus, Everolimus, cisapride) vì rupatadin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
-
Không nên dùng rupatadin với nước ép bưởi chùm (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).
-
Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nén rupatadin 10 mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người lớn. Khi dùng rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tâm đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadin cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm Kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
-
Tăng creatinine phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase cũng như các bất thường của xét nghiệm chức năng gan là phản ứng bất lợi ít gặp được báo cáo với viên nén rupatadin lOmg ở người lớn.
-
Sản phẩm có chứa đường kính, có thể gây hại cho răng. Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp Fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không có kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.
-
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Tương tác
-
Không có nghiên cứu về tương tác của dung dịch uống rupatadin được thực hiện ở trẻ em.
-
Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi) với viên rupatadin lOmg.
-
Ảnh hưởng của thuốc khác lên rupatadin:
-
Sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như traconazol, ketoconazol. voriconazol,
-
posaconazol, thuốc ức chế HIV protease, clarithromycom, nefazodon) nên tránh và nên thận trọng khi kết hợp rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, fluconazol, diltiazem). Sử dụng đồng thời rupatadin 20mg với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của rupatadin lên lần lượt là 10 lần và khoảng 2 đến 3 lần. Nhũng thay đổi này không liên quan đến tác dụng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi khi so sánh với các thuốc khi dùng đơn độc.
-
Tương tác với bưởi chùm: Khi uống đồng thời rupatadin và nước ép bưởi chùm, nồng độ rupatadin trong huyết thanh tăng lên 3,5 lần. Do đó, không nên uống rupatadin cùng với nước ép bưởi chùm. Ảnh hưởng của rupatadỉn lên các thuốc khác.
-
Cần thận trọng khi dùng rupatadin cùng các thuốc có khoảng điều trị hẹp vì thông tin về ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác vẫn còn hạn chế.
-
Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều rupatadin lOmg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
-
Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamin khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương.
-
Tương tác với các thuốc statin: tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng ít gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin.
-
Hiện nay vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác của rupatadin với statin - một số thuốc trong nhóm được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadin với các thuốc statin.
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Có một số dữ liệu hạn chế về sử dụng rupatadỉn cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ có thai và sự phát triển của thai nhi, quá trình sinh sản hay sự phát triển sau sinh. Nhưng cần thận trọng, tránh dùng rupatadin khi đang mang thai.
-
-
Cho con bú:
-
Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết liệu rupatadin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc kỹ lợi ích trên mẹ và nguy cơ trên con trước khi quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh dùng rupatadin.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Rupatadin 10 mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong một thử nghiệm lâm sàng được thực hiện. Tuy nhiên cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadin của người bệnh được thể hiện.
-
-
Trẻ em:
-
Không nên dùng Dipatin cho trẻ em dưới 2 tuổi và trẻ nhỏ.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
-
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
-
Nơi thoáng mát, khô ráo.
-
Để xa tầm tay của trẻ con.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty CP dược Vật tư y tế Hà Nam.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Hiện nay, giá bán Dipatin hộp 20 ống 10 ml trên thị trường là 305.000 vnđ (Ba trăm linh năm nghìn đồng).
Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Dipatin - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này