Depakine 200mg/ml - Thuốc điều trị động kinh
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Depakine 200mg/ml là thuốc gì?
- Depakine 200mg/ml là thuốc được chiết xuất từ hoạt chất chính là Natri valproate, có công dụng trong điều trị động kinh ở đối tượng người lớn và trẻ em. Depakine 200mg/ml được nhà sản xuất lưu hành dưới dạng siro nên dễ dàng sử dụng với bệnh nhân. Khuyến cáo không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh về gan.
Thành phần
- Natri valproate 200mg trong 1ml.
Công dụng của thuốc Depakine 200mg/ml
- Thuốc này được chỉ định để điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
- Liều dùng hàng ngày được quyết định bởi bác sĩ của bạn, và chính xác cho riêng bạn.
- Liều khởi đầu thông thường là 10 - 15mg/kg thể trọng, sau đó có thể tăng từ từ đến liều tối ưu trong vòng 1 - 2 tuần.
- Liều dùng trung bình hàng ngày:
- Trẻ sơ sinh và trẻ em: 30mg/kg thể trọng (dùng dạng siro, dung dịch thuốc uống hoặc dạng hạt phóng thích kéo dài là tốt nhất).
- Thiếu niên và người lớn: từ 20 - 30mg/kg thể trọng (dùng dạng viên nén hoặc viên nén phóng thích kéo dài hoặc dạng hạt phóng thích kéo dài là tốt nhất).
- Bác sĩ nên kê đơn thuốc cụ thể bằng số miligram (mg) không ghi số mililít (ml) vì xi-lanh để lấy thuốc uống có vạch phân liều miligram (mg). Nếu đơn thuốc được ghi theo mililít (ml), hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Liều dùng hàng ngày thường được chia ra như sau:
- Chia ra uống thành 2 lần đối với bệnh nhân dưới 1 tuổi.
- Chia ra uống thành 3 lần đối với bệnh nhân trên 1 tuổi.
- Dùng thuốc tốt nhất là trong bữa ăn.
- Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phu nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai:
- Valproate cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được (xem Lưu ý đặc biệt, Phụ nữ có thai & thời kỳ cho con bú sữa mẹ). Cân bằng lợi ích - nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân. Tốt nhất nên kê đơn Valproate dưới dạng đơn trị liệu và liều điều trị thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng giải phóng kéo dài để tránh nồng độ đỉnh huyết tương cao. Liều hằng ngày nên được chia ít nhất thành 2 liều đơn.
- Phải dùng thuốc đều đặn; không được thay đổi hoặc ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.
- Khởi đầu điều trị
- Nếu bệnh nhân đã và đang điều trị trước đây với thuốc chống động kinh khác, bắt đầu từ từ với Natri valproat cho đến khi đạt được liều tối ưu trong khoảng 2 tuần và sau đó có thể giảm liều thuốc chống động kinh kia tùy thuộc vào hiệu quả điều trị kiểm soát cơn động kinh;
- Nếu bệnh nhân chưa dùng thuốc chống động kinh nào khác, tốt nhất là tăng liều dùng kiểu bậc thang cứ mỗi 2 - 3 ngày cho đến khi đạt được liều tối ưu trong khoảng 1 tuần.
- Khi cần, có thể điều trị phối hợp Natri valproat với thuốc chống động kinh khác nhưng phải bắt đầu từ từ.
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Depakine 200mg/ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Dị ứng với hoạt chất chính của thuốc (Natri valproat), hoặc một trong các thành phần của thuốc.
-
Dị ứng với các hoạt chất cùng loại với Valproate (Divalproat, Valpromide).
-
Bệnh gan (viêm gan cấp tính hoặc mãn tính).
-
Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh về gan di truyền).
-
Dùng phối hợp với:
-
Mefloquine (thuốc điều trị sốt rét). Cỏ St.John’s (cây cỏ điều trị trầm cảm).
Tác dụng phụ của thuốc Depakine 200mg/ml
- Rất hiếm gặp các trường hợp tổn thương gan (viêm gan) hoặc tụy (viêm tụy), có thể nghiêm trọng và đe dọa tính mạng, và nó có thể bắt đầu đột ngột với mệt mỏi, chán ăn, kiệt sức, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau dạ dày.
- Rất hiếm khi gặp nổi ban da, đôi khi phồng rộp ở miệng (đỏ da đa dạng), phồng rộp trên da rải rác và nhanh chóng lan tỏa khắp cơ thể và có thể đe dọa tính mạng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Phản ứng dị ứng:
- Mặt và cổ sưng phồng đột ngột có thể dẫn đến khó thở và đe dọa tính mạng (phù mạch).
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (nổi ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân) bao gồm một số triệu chứng như sốt, nổi ban da, tăng kích thước hạch bạch huyết, tổn thương gan, tổn thương thận và kết quả thử máu bất thường như số lượng bạch cầu tăng cao (bạch cầu ái toan).
- Các tác dụng phụ có thể gặp khác:
- Khởi đầu điều trị: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Rụng tóc.
- Run.
- Ngủ gà.
- Rối loạn kinh nguyệt như mất kinh (không có kinh theo chu kỳ) và kinh nguyệt không đều.
- Tăng cân.
- Bất thường chức năng buồng trứng (Hội chứng buồng trứng đa nang).
- Sự di chuyển của tinh trùng bị giảm.
- Nhức đầu.
- Khó khăn trong phối hợp vận động.
- Lú lẫn, co giật, rối loạn tình táo riêng biệt hay kết hợp với gia tăng các cơn động kinh, và các rối loạn này có thể bao gồm cả hôn mê tạm thời sẽ biến mất khi giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Các rối loạn ngoại tháp (gồm các triệu chứng như run, cứng các chi và khó đi đứng) đôi khi không hồi phục. Trong một số trường hợp, hội chứng Parkinson có thể hồi phục.
- Rất hiếm trường hợp, rối loạn trí nhớ và tâm thần dần dần xuất hiện (rối loạn nhận thức, chứng mất trí) và hồi phục sau khi ngưng điều trị một vài tuần đến một vài tháng.
- Mất thính lực có thể hồi phục được.
- Rất hiếm trường hợp, sưng quá mức (phù).
- Rất hiếm trường hợp tổn thương thận.
- Rất hiếm trường hợp, khó hoặc không có khả năng nín tiểu (chứng đái dầm, không nín tiểu được).
- Bất thường về công thức máu:
- Giảm số lượng tiểu cầu (tình trạng tiểu cầu trong máu sụt giảm một cách bất thường).
- Giảm nồng độ fibrinogen, thời gian chảy máu kéo dài.
- Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu), tăng thể tích hồng cầu (chứng hồng cầu to trong máu), giảm số lượng bạch cầu (chứng giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt).
- Rất hiếm các trường hợp giảm số lượng tất cả các tế bào máu: bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu (chứng thiếu máu không tái tạo được ).
- Giảm quá trình tạo ra các tế bào máu (bất sản tủy xương).
- Giảm số lượng natri máu (hạ natri máu bất thường, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp).
- Tăng amoniac trong máu.
- Các trường hợp rối loạn xương đã được báo cáo, như xương trở nên dễ gãy (thiếu xương), giảm khối lượng xương (loãng xương) và gãy xương. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn được điều trị một thuốc chống động kinh dài hạn, nếu bạn có tiền sử loãng xương hoặc đang sử dụng thuốc corticoid.
- Dị dạng bẩm sinh và rối loạn phát triển trí tuệ (xem Lưu ý đặc biệt, Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú).
Cảnh báo khi sử dụng
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tương tác
-
Chưa có báo cáo.
Nhà sản xuất
-
Tên: Sanofi
-
Xuất xứ:Thổ Nhĩ Kỳ
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Depakine 200mg/ml - Thuốc điều trị động kinh hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này