Clyodas 300mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-05 16:43:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21632-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Thuốc Clyodas 300mg chứa hoạt chất Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn như viêm đường hô hấp, viêm phổi… Clyodas 300mg bào chế dạng viên nang cứng. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-21632-14.

Thành phần

Mỗi viên Clyodas 300mg có chứa:

  • Hoạt chất: Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 300mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Chỉ định

Thuốc Clyodas 300mg được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau

  • Chữa trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn răng, ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, sản khoa, nha khoa, tiêu hóa.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Clyodas 300mg

  • Liều dùng:

    • Liều thường dùng: 150 - 300 mg Clindamycin, 6 giờ một lần. Liều 450mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
    • Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6 mg/ kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37.5 mg, 8 giờ một lần.
    • Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/ kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/ g) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
    • Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin.
  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy thận.

Cảnh báo và thận trọng

  • Không dùng thuốc Clyodas 300 khi đã hết hạn sử dụng, thuốc có mùi lạ, đổi màu, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.
  • Thận trọng khi dùng Clyodas 300 cho bệnh nhân cao tuổi, có bệnh về đường tiêu hoá, tiền sử viêm đại tràng.
  • Nếu phải điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và xét nghiệm công thức máu thường xuyên. Sử dụng kháng sinh clindamycin có thể dẫn đến tình trạng tăng sinh quá mức các các loại sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.
  • Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo đối với hầu hết các loại thuốc kháng sinh bao gồm cả clindamycin với mức độ từ nhẹ đến nặng thậm chí đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cần lưu ý chẩn đoán trên các bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
  • Clyodas 300 có thể phát huy hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của mỗi người.

Tương tác của Clyodas 300mg với các thuốc khác

  • Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin được nhận thấy trong nghiên cứu in vitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời.
  • Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, một phần bởi CYP3A5 tạo ra chất chuyển hóa chính là clindamycin sulfoxide, một phần nhỏ chất chuyển hóa N Desmethyl Clindamycin. Vì vậy, các chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 có thể làm giảm độ thanh thải clindamycin, các chất cảm ứng isoenzym này có thể làm tăng độ thanh thải clindamycin. Cần theo dõi sự giảm hiệu lực thuốc khi có mặt các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như là rifampicin.
  • Các nghiên cứu trên in vitro đã chỉ ra clindamycin không ức chế CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1 hay CYP2D6 và chỉ ức chế CYP3A4 ở mức độ vừa phải. Vì vậy, không chắc chắn là có tương tác quan trọng trên lâm sàng giữa clindamycin và các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này khi dùng đồng thời.
  • Các thuốc chống đông máu vitamin K: Thời gian đông máu tăng trong các xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/ hoặc chảy máu đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (ví dụ như warfarin, acenocoumarol và fluindione). Vì vậy, cần tiến hành định kỳ các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống đông kháng vitamin K.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

  • Phụ nữ có thai chỉ dùng Clyodas 300 khi thật cần thiết và phải cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi dùng.
  • Phụ nữ cho con bú cần tránh cho trẻ bú trong khi điều trị thuốc này, do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

Tác dụng phụ của thuốc Clyodas 300mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Chưa biết: viêm đại tràng do clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Chưa biết: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp triệu chứng như rối loạn vị giác.
  • Rối loạn tim: Ít gặp triệu chứng như ngừng tim - hô hấp.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Thường gặp: viêm tắc tĩnh mạch.
    • Ít gặp: giảm huyết áp.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: tiêu chảy.
    • Ít gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
    • Chưa biết: viêm thực quản, loét thực quản.
  • Rối loạn gan mật: Ít gặp triệu chứng như vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Thường gặp: ban sần.
    • Ít gặp: mề đay.
    • Hiếm gặp: hồng ban đa dạng, ngứa.
    • Chưa biết: hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens - Johnson (SJS), phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da, tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sởi.

Dược lực học

  • Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm líincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
  • Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với Clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng nảy thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.

Dược động học

  • Khoảng 90% liều uống của Clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống liều 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 – 3 microganvml, 4 và 8 microgaiml trong vòng 1 giờ. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành Clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% Clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng, 10% thuốc nông được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa vả khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của Clindamycin nếu chức năng, gan thận bình thường.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Clyodas 300mg nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Clyodas 300mg hộp 20 viên có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Clyodas 300mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ