Cefoperazone 2g là thuốc gì?
Cefoperazone 2g là thuốc kháng sinh đặc trị nhiễm khuẩn hiệu quả, hiện được cục quản lý dược cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-31710-19. Với thành phần chính Cefoperazon được bác sĩ chỉ định dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn bệnh lý như: Nhiễm trùng xương, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng máu và một số nhiễm khuẩn liên quan khác. Ngoài ra Cefoperazone 2g còn được dùng trong trường hợp dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Thành phần
Công dụng của Cefoperazone 2g
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng của thuốc sẽ phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh, sẽ có liều dùng phù hợp cho từng trường hợp.
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình ở người lớn: liều dùng thông thường 1 - 2g (Cefoperazone) mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng ở người lớn: liều dùng thông thường 2 - 4g (Cefoperazone) cách mỗi 12 giờ.
Liều dùng đối với trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ. Chia đều liều, không dùng vượt quá 12g/ ngày.
Người bị suy thận: không cần phải giảm liều Cefoperazone trong trường hợp này.
Người bị bệnh gan, tắc mật: liều dùng tối đa là 4g/24giờ.
Cách dùng:
Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin, sulbactam, cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cefoperazone 2g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ của Cefoperazone 2g
Phát ban da, mày đay tỷ lệ 0,6 - 0,8%
Tăng bạch cầu ái toan
Tiêu chảy xảy ra với tỷ lệ khoảng 3,9%.
Buồn nôn, nôn ói với tỷ lệ 0,6%.
Viêm tĩnh mạch
Hạ protrombin huyết
Bội nhiễm
Cảnh báo khi sử dụng
Tương tác
Tương tác thuốc Cefoperazon 2g với thuốc khác có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Người bệnh nên thông báo những dòng thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc có hoặc không kê toa, thực phẩm chức năng cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem xét. Người bệnh không tự ý ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có sự cho phép từ bác sĩ.
Tuyệt đối không dùng thuốc kết hợp với thức ăn, rượu bia, thuốc lá, vì có thể gây tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
Không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau, bởi sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc. Khi dùng kết hợp cần phải tiêm truyền gián đoạn và rửa ống truyền dịch giữa hai liều.
Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
Cẩn thận khi kết hợp cefoperazon với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
Không nên trộn lẫn cefoperazon với amikacin, gentamicin, meclofenoxat, ketamycin B, diphenhydramine, doxycynlin, ajmalin, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.
Khi dùng chung cefoperazon với hydroxylin dihydroclorid, aminophillin, procainamide, pentazocin, proclorperazin, cytochrome C, aprotinin sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
Lời khuyên an toàn
Cách bảo quản
Nhà sản xuất
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Cefoperazone 2g hộp 10 lọ bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn