Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Catoprine là thuốc gì?
-
Catoprine là thuốc điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp, bệnh bạch cầu hạt mạn tính hiệu quả, được bào chế dạng viên nén, sử dụng đường uống. Thuốc Catoprine có số đăng ký lưu hành là VN-5460-10, đăng ký bởi hãng dược phẩm Korea United Pharm. Inc - Hàn Quốc, thuốc đóng hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
-
Mercaptopurin: 50mg/Viên.
Công dụng của thuốc Catoprine
-
Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp (APL), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp (AML M3).
-
Điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.
-
Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Catoprine chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Catoprine 50mg không dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.
-
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
-
Bệnh nhân trước đó đã kháng Mercaptopurin hoặc Thioguanin.
Tác dụng phụ của thuốc Catoprine
-
Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
-
Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
-
Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Catoprine 50mg có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
-
Catoprine 50mg có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
-
Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.
-
Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
Tương tác
-
Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
-
Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
-
Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.
Lời khuyên an toàn
Cách bảo quản
-
Bảo quản Catoprine ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Korea United Pharm. Inc.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Catoprine hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này