Calmadon 2mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-04 10:39:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22972-21
Xuất xứ:
Romania
Hoạt chất chính:
Risperidone: 2mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Calmadon 2mg là thuốc gì?

Calmadon 2mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Calmadon 2mg giúp điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính, bệnh tự kỷ, rối loạn hành vi. Sản phẩm hiện được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-22972-21.

Thành phần

  • Risperidone: 2mg.

Công dụng của Calmadon 2mg

  • Calmadon 2mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Tâm thần phân liệt cấp và mãn tính. 

    • Các triệu chứng về tình cảm: Trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu đi kèm với tâm thần phân liệt.

    • Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

    • Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.

    • Điều trị tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Calmadon 2mg:

  • Liều dùng:

    • Uống 1mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các liều tăng 1mg x 2 lần/ngày cho đến tổng liều là 6-8mg/ngày đạt được trong 3 - 7 ngày. 

  • Người lớn tuổi hoặc suy thận và suy gan:

    • Uống 0,5mg x 2 lần/ngày.

  • Tâm thần phân liệt:

    • Người trưởng thành:

      • Liều hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

      • Nên bắt đầu liều dùng 2mg/ngày.

      • Có thể tăng liều lên 4mg vào ngày thứ hai. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 4-6mg/ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

      • Liều trên 10mg/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên dùng liều cao hơn 16mg/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.

    • Người cao tuổi:

      • Liều khởi đầu nên dùng là 0,5mg x 2 lần/ngày.

      • Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5mg đến tối đa 2mg Risperidon cho mỗi lần uống.

    • Rối loạn lưỡng cực - thể hưng cảm:

      • Risperidon nên được uống 1 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2mg.

      • Nếu cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1mg/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1-6mg/ngày.

    • Rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ:

      • Khởi đầu với liều 0,25mg x 2 lần/ngày.

      • Có thể tăng thêm 0,25mg x 2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân.

      • Liều tối ưu cho phần lớn bệnh nhân sa sút trí tuệ là 0,5mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần đến liều trên 1mg x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.

      • Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperidon phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh. 

    • Tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên:

      • Với trẻ em trên 20kg:

        • Liều khởi đầu: Uống 0,25mg/ngày.

        • Sau 2 tuần có thể tăng thêm 0,25mg/ngày và tối đa là 0,5mg/ngày.

      • Với trẻ em trên 20 kg:

        • Liều khởi đầu: Uống 0,5mg/ngày.

        • Sau 2 tuần có thể tăng thêm 0,5mg/ngày và tối đa là 1mg/ngày.

      • Với trẻ em trên 45kg:

        • Có thể dùng liều cao hơn, liều tối đa là 3,5mg/ngày.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Nhìn chung những dấu hiệu quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Đó là buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.

    • Đã gặp tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim-hô hấp.

  • Xử trí:

    • Thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy. Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ.

    • Theo dõi tim mạch ngay, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ.

    • Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.

    • Theo dõi chặt chẽ đến khi bệnh nhân hồi phục.

Chống chỉ định

  • Calmadon 2mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Calmadon 2mg

  • Khi dùng Calmadon 2mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn:

    • Thường gặp:

      •  Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu.

      • Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng.

      • Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng.

      • Ban, da khô.

      • Tăng tiết bã nhờn.

      • Đau khớp.

      • Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.

      • Nhìn mờ.

      • Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục.

    • Hiếm gặp:

      • Giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí nhớ, dị cảm.

      • Tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ.

      • Trứng cá, rụng lông tóc.

      • Tăng hoặc giảm cân, giảm natri huyết, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông.

      • Đái dầm, đái ra máu, chảy máu âm đạo.

      • Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.

      • Rét run.

Cảnh báo khi sử dụng Calmadon 2mg

  • Hạn chế liều ban đầu đối với bệnh nhân cao tuổi, người suy nhược, suy giảm chức năng gan, thận và người dễ bị hạ huyết áp.

  • Những người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, có tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu trị liệu ở liều thấp.

Tương tác

  • Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.

  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).

  • Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.

  • Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.

  • Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Khuyến cáo không sử dụng thuốc trong quá trình mang thai.

  • Cho con bú:

    • Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên phải thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:

    •  Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Cách bảo quản Calmadon 2mg

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Nhiệt độ bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nguồn: http://dichvucong.dav.gov.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ