Calcitriol DHT 0,5mcg - Thuốc điều trị loãng xương
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Calcitriol DHT 0,5mcg là thuốc gì?
-
Calcitriol DHT 0,5mcg là thuốc được dùng khi bị loãng xương sau mãn kinh, mắc bệnh loạn dưỡng xương do thận, thiểu năng tuyến cận giáp, còi xương. Thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg là thuốc được Cục quản lý dược của Bộ Y tế chứng nhận với số VD-35005-21, đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, đóng hộp gồm 6 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
-
Calcitriol: 0,5mcg.
Công dụng của thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
-
Loãng xương sau mãn kinh.
-
Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
-
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
-
Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
-
Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
-
Còi xương đáp ứng với vitamin D.
-
Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphate huyết.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Chống chỉ định calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
-
Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D, bệnh nhân có bằng chứng về sự vôi hóa di căn
Tác dụng phụ của thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
-
Rất thường gặp: ADR ≥ 1/10:
-
Chuyển hóa: Tăng calci huyết.
-
-
Thường gặp: ADR > 1/100:
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
-
Da và các rối loạn mô dưới da: Phát ban.
-
Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
-
Chuyển hóa: Nồng độ creatinin trong huyết thanh tăng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Dị ứng: Quá mẫn, nổi mề đay.
-
Rối loạn tâm thần: Thờ ơ, có triệu chứng rối loạn tâm thần.
-
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, suy nhược, mất cảm giác.
-
Tim mạch: Rối loạn nhịp tim.
-
Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng trên, khát nước, sụt cân.
-
Da và các rối loạn mô dưới da: Ban đỏ, ngứa.
-
Cơ, xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, đau xương.
-
Thận và tiết niệu: đi tiểu nhiều, tiểu khó hoặc tiểu đau.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Giữa việc điều trị bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có tăng calci huyết. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (như ăn hoặc uống nhiều sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiểm soát các thuốc có chứa calci có thể sẽ gây tăng calci huyết. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra.
-
Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ phối hợp với tăng creatinin huyết thanh.
-
Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp này, nên duy trì nồng độ phosphate trong huyết tương ở mức bình thường (2 đến 5mg/100ml, tương ứng 0,65 đến 1,62 mmol/l) bằng cách dùng các chất tạo phức chelate với phosphor như hydroxyde hay carbonate aluminium.
-
Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phosphor, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ của calci và phosphate trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu điều trị bằng Richcalusar, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.
-
Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, do đó không nên dùng kèm thêm những thuốc khác có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Richcalusar, nhằm tránh tình trạng tăng vitamin D bệnh lý có thể xảy ra.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Calcitriol DHT 0,5mcg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg hộp 1 túi nhôm bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Calcitriol DHT 0,5mcg - Thuốc điều trị loãng xương hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này