Bluetine 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-28 17:50:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22594-20
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Hoạt chất chính:
Paroxetine
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Bluetine 20mg là thuốc gì?

  • Bluetine 20mg là thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của của hãng dược phẩm Bluepharma. Thuốc Bluetine 20mg nhận được đánh giá cao với tác dụng điều trị các dạng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng loạn hiệu quả. Thuốc được lưu hành với số đăng ký là VN-13433-11.

Thành phần

  • Paroxetine: 20mg.

Công dụng của thuốc Bluetine 20mg

  • Tất cả các dạng trầm cảm, bao gồm trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu.

  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.

  • Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Trầm cảm: Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

    • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và liều có thể được gia tăng mỗi tuần lên 10 mg. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều 60 mg/ngày.

    • Rối loạn hoảng loạn: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng liều mỗi tuần lên 10 mg tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 50 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.

    • Các chuyên gia khuyến cáo dùng paroxetine một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn. Viên thuốc nên được uống nguyên viên. Đối với tất cả các loại thuốc chống trầm cảm, liều lượng nên được xem xét lại và điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết trong vòng 2-3 tuần đầu điều trị và sau khi đã được đánh giá lâm sàng thích hợp. Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn. Vì đối với bất kỳ thuốc tác động tâm thần nào cũng được khuyến cáo nên ngưng dùng thuốc từ từ.

    • Suy gan hoặc thận: Nồng độ paroxetine trong huyết tương tăng lên xảy ra ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng. Liều khuyến cáo 20 mg/ngày.

    • Người lớn tuổi: Nồng độ paroxetine trong huyết thanh tăng lên xảy ra ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân.

    • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng paroxetine cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ chưa được xác định.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Bluetine 20mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Bluetine 20mg

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ và suy giảm chức năng tình dục. Phần lớn các tác dụng phụ thường giảm về mức độ và tần suất khi điều trị tiếp tục và nhìn chung không cần phải ngưng dùng thuốc. Ngoài ra các báo cáo tự phát về tác dụng phụ bao gồm choáng váng, nôn mửa, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, và chứng hưng cảm nhẹ. Nổi mẫn bao gồm nổi mề đay kèm ngứa và phù mạch đã có báo cáo thấy.

  • Ít xảy ra các phản ứng ngoại tháp. Hầu hết các phản ứng này xảy ra ở các bệnh nhân có các rối loạn vận động liên quan, hoặc các bệnh nhân có dùng thuốc an thần. Các cử động loạn trương lực mặt, lưỡi, và mắt cũng đã có báo cáo thấy.

  • Hiếm xảy ra các bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, hạ natri huyết. Các tác dụng phụ này thường biến mất nhanh chóng sau khi ngưng điều trị với paroxetine.

  • Paroxetine ít có khả năng gây ra các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón và buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng. Các triệu chứng bao gồm chóng mặt, rối loạn giác quan (như dị cảm), lo âu, rối loại giấc ngủ, run cơ, buồn nôn, đổ mồ hôi và lú lẫn đã có báo cáo thấy sau khi ngưng dùng đột ngột paroxetine. Vì vậy khuyến cáo nên giảm liều dần hoặc dùng liều cách nhật trước khi ngưng dùng thuốc hẳn.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tim mạch: Paroxetine không gây ra những thay đổi đáng kể trong áp suất máu, nhịp tim, và ECG. Tuy nhiên, đối với tất cả các thuốc tác động tâm thần được khuyến cáo cần thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân bệnh tim mạch.

  • Động kinh: Cũng như với các thuốc chống trầm cảm khác, nên sử dụng thận trọng Paroxetine ở các bệnh nhân bệnh động kinh.

  • Co giật: Tỷ lệ toàn bộ của các cơn co giật là dưới 0,1% xảy ra ở các bệnh nhân điều trị với paroxetin, do đó cần ngưng điều trị paroxetine ở các bệnh nhân có xuất hiện các cơn co giật.

  • Liệu pháp sốc điện (ETC): Có rất ít kinh nghiệm khi dùng kèm paroxetine với liệu pháp sốc điện. Cũng như hầu hết các thuốc chống trầm cảm khác, không nên dùng chung paroxetine với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO. Vì vậy việc điều trị nên được khởi đầu một cách thận trọng và tăng liều từ từ cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn. Tương tự không dùng IMAO trong vòng 2 tuần kể từ ngày ngưng điều trị với paroxetine.

  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, nên dùng thận trọng paroxetine trên các bệnh nhân có bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

Tương tác

  • Sự hấp thu và dược động học của paroxetine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Giống với các chất ức chế sự thu hồi 5-HT, các nghiên cứu trên súc vật cho thấy có thể xảy ra sự tương tác giữa paroxetine và tryptophan gây ra hội chứng serotonin như trạng thái lo âu kết hợp với các triệu chứng dạ dày-ruột bao gồm tiêu chảy. Sự chuyển hoá về dược động học của paroxetine có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế các enzyme chuyển hoá thuốc ở gan.

  • Khi dùng chung paroxetine với các thuốc được biết là ức chế sự chuyển hoá thuốc ở gan, cần xem xét và nên dùng liều thấp nhất trong khoảng liều cho phép. Việc điều chỉnh liều khởi đầu của paroxetine được xem là không cần thiết khi dùng chung paroxetine với các thuốc gây cảm ứng các enzyme chuyển hoá thuốc ở gan. Bất kỳ sự điều chỉnh liều nào tiếp theo sau đó nên được dựa trên hiệu quả lâm sàng.

  • Mặc dù Paroxetine không làm tăng tổn thương thần kinh và các khả năng vận động gây bởi alcohol, tuy nhiên khuyến cáo không dùng chung paroxetine với rượu ở các bệnh nhân trầm cảm.

  • Kinh nghiệm ghi nhận trên một số ít người khoẻ mạnh cho thấy paroxetine không làm tăng tác dụng an thần và buồn ngủ khi dùng chung haloperidol, amylobarbitone hoặc oxazepam.

  • Giống như các thuốc ức chế sự thu hồi 5-HT khác, các nghiên cứu trên súc vật cho thấy có thể xảy ra tương tác giữa paroxetine và IMAO.

  • Số ít kinh nghiệm lâm sàng cho thấy có sự tương tác giữa lithi và các chất ức chế thu hồi 5-HT, do đó cần thật thận trọng khi dùng chung lithi và paroxetine, nên theo dõi nồng độ lithi.

  • Việc kết hợp paroxetine và phenytoin làm tăng nồng độ paroxetine trong huyết tương và làm tăng tác dụng không mong muốn.

  • Việc dùng chung paroxetine với các thuốc chống co giật khác có thể cũng làm tăng tỷ lệ xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

  • Các số liệu chính thức cho thấy có thể có sự tương tác dược lực học giữa paroxetine với warfarin hậu quả có thể làm tăng sự chảy máu với thời gian prothrombin không thay đổi. Vì vậy cần thận trọng cao khi chỉ định paroxetine trên các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống.

  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, bao gồm các thuốc ức chế thu hồi chọn lọc serotonin khác (SSRIs), paroxetine ức chế các isoenzyme cyt. P-450 ở gan có vai trò chuyển hoá các loại thuốc mạnh trị cao huyết áp và sparteine, do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hoá bởi isozyme này, mặc dù ý nghĩa về mặt lâm sàng của vấn đề này chưa được thiết lập. Các thuốc bị chuyển hoá bởi isozyme này bao gồm một số các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng (nortriptyline, amitriptyline, imipramine và desipramine), các thuốc an thần nhóm phenothiazine (prephenazine và thioridazine) và các thuốc chống loạn nhịp tim loại 1c (propafenone và flecainide).

Cách bảo quản

  • Bảo quản Bluetine 20mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Bluepharma.

  • Xuất xứ: Portugal.

Để biết giá thuốc Bluetine 20mg hộp 6 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bluetine 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ