Biviflu - Thuốc điều trị các triệu chứng cảm cúm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-22 23:52:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27676-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - PVC), Chai 200 viên, 500 viên (chai nhựa HDPE)
Hạn dùng:
48 tháng

Video

Biviflu là thuốc gì?

Biviflu là thuốc có số đăng ký là VD-27676-17 được dùng trong điều trị ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu đặc biệt là làm hạ sốt rất hiệu quả. Thuốc Biviflu được các chuyên gia của Công ty Cổ phần BV Pharma  sản xuất từ thành phần Paracetamol, Loratadin và Dextromethorphan HBr và có dạng bào chế Viên nén bao phim.

Thành phần

  • Paracetamol 500mg; 

  • Loratadin 5mg; 

  • Dextromethorphan HBr 15mg.

Công dụng của thuốc Biviflu

  • Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp kèm viêm mũi dị ứng.

Hướng dẫn sử dụng

  • Thuốc dùng qua đường uống. Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc là 8 giờ.

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 viên, 2 lần một ngày.

  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Trường hợp suy gan, suy thận: Uống 1 viên một ngày hay uống cách ngày.

Chống chỉ định

Thuốc Biviflu không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Rối loạn chức năng gan và thận nặng.

  • Bệnh nhân thiếu enzym.

  • Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.

  • Người bệnh đang dùng thuốc IMAO.

  • Người có bệnh hen, suy hô hấp cấp, bệnh tim mạch nặng.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi (do có chứa dextromethorphan).

Tác dụng phụ của thuốc Biviflu

  • Do Paracetamol

    • Hệ miễn dịch:

      • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn ở da bao gồm phát ban, phù mạch và hội chứng Stevens Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp.

    • Máu và hệ bạch huyết:

      • Ít gặp: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Đường tiêu hóa:

      • Ít gặp: Buồn nôn, nôn.

    • Da và mô dưới da:

      • Ít gặp: Ban da.

    • Thận và đường tiết niệu:

      • Ít gặp: Bệnh thận, độc tính thận khi dùng dài ngày.

  • Do Laratadin

    • Hệ miễn dịch:

      • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ (bao gồm phù mạch và choáng phản vệ).

    • Hệ thần kinh:

      • Thường gặp: Đau đầu.

      • Ít gặp: Chóng mặt.

      • Hiếm gặp: Trầm cảm.

    • Mắt:

      • Ít gặp: Viêm kết mạc.

    • Tim:

      • Hiếm gặp: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

    • Hô hấp, vùng ngực, trung thất:

      • Ít gặp: Khô mũi và hắt hơi.

    • Đường tiêu hóa:

      • Thường gặp: Khô miệng.

      • Hiếm gặp: Buồn nôn.

    • Gan - mật:

      • Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan.

    • Da và mô dưới da:

      • Hiếm gặp: Ngoại ban, nổi mày đay.

    • Hệ sinh sản và vú:

      • Hiếm gặp: Kinh nguyệt không đều.

    • Tổng quát:

      • Thường gặp: Mệt mỏi.

  • Do Dextromethorphan

    • Tim mạch:

      • Thường gặp: Nhịp tim nhanh.

    • Hô hấp, vùng ngực trung thất:

      • Hiếp gặp: Suy hô hấp (khi dùng liều quá cao).

    • Thần kinh:

      • Hiếm gặp: Ức chế thần kinh trung ương (khi dùng liều quá cao).

    • Đường tiêu hóa:

      • Thường gặp: Buồn nôn.

      • Hiếp gặp: Rối loạn tiêu hóa.

    • Da và mô dưới da:

      • Thường gặp: Đỏ bừng.

      • Ít gặp: Nổi mày đay.

      • Hiếm gặp: Ngoại ban.

    • Tổng quát:

      • Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Liên quan paracetamol:

    • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).

    • Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác. Tuy nhiên các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra. Người bệnh cần phải ngưng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol.

    • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; nhưng phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.

    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

    • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.

    • Phải dùng thận trọng cho người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

    • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

  • Liên quan loratadin:

    • Đối với những bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều ban đầu thấp hơn do sự thanh thải loratadin bị giảm.

    • Khi dùng loratadin có thể bị khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ để tránh nguy cơ bị sâu răng.

  • Liên quan Dextromethorphan:

    • Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân họ mãn tính như hút thuốc lá, hen suyễn hoặc họ có quá nhiều đờm.

    • Đã có báo cáo về các trường hợp lạm dụng dextromethorphan, cần lưu ý đặc biệt ở các thanh thiếu niên cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc các chất hướng thần.

    • Dextromethorphan được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 2D6 ở gan, do đó nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hệ chuyển hóa CYP2D6 chậm (khoảng 10% dân số) hoặc sử dụng cùng lúc các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, proxetin, quinidin và terbinafin.

Tương tác

  • Do paracetamol

    • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).

    • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym của microsom gan, có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại với gan.

    • Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liễu khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

    • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.

    • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

    • Metoclopramid hoặc domperidon có thể làm tăng sự hấp thu của paracetamol và ngược lại colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của paracetamol.

  • Do loratadin:

    • Có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương khi dùng cùng lúc với cimetidin, ketoconazol hoặc erythromycin nhưng không có sự thay đổi đáng kể trên lâm sàng (kể cả thay đổi các điện tâm đồ).

    • Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp với các chất được biết có tác dụng ức chế CYP3A4 (azithromicin, clarithromycin, clotrimazol, fluconazol v.v) hoặc ức chế CYP2D6 (fluoxetin, paroxetin, quinidin, celecoxib v.v.)

    • vì có thể dẫn đến tăng nồng độ loratadin và có thể gây gia tăng các tác dụng phụ.

    • Nên ngưng sử dụng thuốc khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các xét nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.

  • Do dextromethorphan:

    • Không dùng cùng lúc với các thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO), vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.

    • Dùng đồng thời với các thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này và của dextromethorphan.

    • Dextromethorphan được chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan bởi CYP2D6, do đó sử dụng đồng thời với các chất ức chế enzym CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ dextromethorphan trong cơ thể cao hơn nhiều lần mức bình thường. Điều này làm tăng nguy cơ độc tính của dextromethorphan (kích động, nhầm lẫn, run, mất ngủ, tiêu chảy và suy hô hấp) và phát triển của hội chứng serotonin. Các chất ức chế men CYP2D6 tiềm năng bao gồm fluoxetin, paroxetin, quinidin và terbinafin. Sử dụng đồng thời với quinidin, nồng độ dextromethorphan trong huyết tương đã tăng gấp 20 lần, làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương của chất này.

    • Amiodaron, flecainid và propafenon, sertralin, bupropion, methadon, cinacalcet, haloperidol, perphenazin và thioridazin cũng có những ảnh hưởng tương tự trên sự chuyển hóa của dextromethorphan.

  • Chung: Uống rượu có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol và tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của loratadin và dextromethorphan.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Biviflu ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần BV Pharma.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Biviflu Hộp 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - PVC), Chai 200 viên, 500 viên (chai nhựa HDPE) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ