Bisolvon Tablets - Thuốc làm loãng đờm trong bệnh phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Bisolvon Tablets là thuốc gì?
Bisolvon Tablets là thuốc có công dụng làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy. Thuốc thành phần chính là Bromhexine hydrochloride, được Bộ Y tế chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Thuốc Bisolvon Tablets không có tác dụng an thần, do vậy không gây cảm giác buồn ngủ cho người dùng.
Thành phần
-
Bromhexine hydrochloride
Công dụng của thuốc Bisolvon Tablets
-
Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và giảm sự vận chuyển chất nhầy.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bisolvon Tablets
-
Dược lực học
-
Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược Vasicine.
-
Về mặt tiền lâm sàng, Bromhexine được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexine làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt họá biểu mô có nhung mao (độ thanh lọc chất nhầy của nhung mao).
-
Trong các thử nghiệm lâm sàng, Bromhexine cho thấy có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.
-
Sau khi điều trị bằng Bromhexine, nồng độ kháng sinh (Amoxicilin, Erythromycin, Oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.
-
-
Dược động học
-
Hấp thu:
-
Bromhexine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
-
Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch.
-
Sinh khả dụng tuyệt đối của Bromhexine Hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5% và 26,8 ± 13,1% tương ứng với Bisolvon dạng viên và dung dịch.
-
Lượng chất chuyên hóa lần đầu khoảng 75 - 80%.
-
Dùng cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ Bromhexine trong huyết tương.
-
-
Phân bố:
-
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, Bromhexine được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32mg và 64mg Bromhexine. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô phế quản-phổi cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.
-
Bromhexlne liên kết dưới dạng không đổi với Protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).
-
-
Chuyển hóa:
-
Bromhexine chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa Hydroxy hóa đa dạng và thành Axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân Bromhexine được liên hợp hầu hết dưới dạng N - glucuronides và O - glucuronides. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do Sulphonamide, Oxytetracycline hay Erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng do chất nền CYP 450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra.
-
-
Thải trừ:
-
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, Bromhexine có tỷ lệ chiết xuất cao trong phạm vi của dòng máu đến gan, 843 - 1073 ml/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng Bromhexine có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4% ± 1,9% liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ Bromhexine huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đoán dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).
-
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 8mg (1 viên) 3 lần mỗi ngày.
-
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 4mg (1/2 viên) 3 lần mỗi ngày.
-
Trẻ nhỏ 2 - 6 tuổi: 4mg (1/2 viên) 2 lần mỗi ngày.
-
Khi bắt đầu điều trị có thể cần tăng tổng liều hàng ngày lên đến 48 mg ở người lớn.
-
Nên thông báo cho bệnh nhân điều trị với Bisolvon về khả năng gia tăng bài tiết chất nhầy.
-
Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi trong thời gian điều trị.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
Chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.
-
-
Xử lý:
-
Trong trường hợp quá liều, cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
-
Chống chỉ định
Thuốc Bisolvon Tablets chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Bisolvon 8mg không nên dùng cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexine hoặc các thành phần khác của thuốc.
-
Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp có thể không dung nạp với một tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Bisolvon Tablets
-
Rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn trên da và mô phụ thuộc, rối loạn ngực và trung thất:
-
Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa và các quá mẫn khác.
-
Rối loạn dạ dày - ruột:
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis - TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexine. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens - Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu giống cúm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng.
-
Do bị nhầm lẫn bởi các tiền triệu giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thi nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng Bromhexine.
-
Bisolvon viên 8 mg chứa 222 mg lactose cho tổng liều tối đa đề nghị mỗi ngày (tương ứng 444 mg lactose trong trường hợp dùng liều gấp đôi ở người lớn khi bắt đầu điều trị). Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose như chứng loạn chuyển hóa Cacbon hydrat bẩm sinh không nên dùng thuốc này.
Tương tác
-
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
-
Thuốc không ghi nhận tương tác không có lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
-
-
Cho con bú:
-
Không dùng cho phụ nữ cho phụ nữ cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon 8mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Bisolvon Tablets.
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
-
Nhà sản xuất
-
Tên: PT. Boehringer Ingelheim Indonesia
-
Xuất xứ: Indonesia
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Bisolvon Tablets - Thuốc làm loãng đờm trong bệnh phế quản hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này