Biluracil 500 - Thuốc điều trị bệnh ung thư của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-19 23:42:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28230-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Mỗi lọ 10ml chứa: Fluorouracil 500mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Biluracil 500 là thuốc gì?

  • Biluracil 500 là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng dung dịch, thuận tiện sử dụng đường tiêm. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Fluorouracil với hàm lượng 500mg, có công dụng trong điều trị các bệnh ung thư. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 1 lọ 10ml. Thuốc Biluracil 500 được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-28230-17.

Thành phần

  • Mỗi lọ 10ml chứa: Fluorouracil 500mg

Công dụng của thuốc Biluracil 500

  • Điều trị bệnh ung thư đại tràng, trực tràng, dạ dày và vú;
  • Điều trị ung thư buồng trứng, cổ tử cung, gan, bàng quang và tụy;
  • Điều trị ung thư vùng đầu - cổ và ung thư thực quản;
  • Điều trị ung thư đường mật và ung thư biểu mô thận.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Fluorouracil là thuốc chống chuyển hóa pyrimidin có chứa flour. Khi Fluorouracil chuyển hóa theo đường đồng hóa, thuốc sẽ phong bế phản ứng methyl hóa acid deoxyuridylic thành acid thymidylic. Do vậy, Fluorouracil cản trở sự tổng hợp acid deoxyribonucleic (DNA), đồng thời ức chế sự tạo thành acid ribonucleic (RNA).
  • Vì DNA và RNA đóng vai trò quan trọng đối với sự phân chia và phát triển các tế bào, trong khi Fluorouracil gây thiếu thymin nên dẫn tới tế bào phát triển mất cân bằng và bị chết. Hiệu quả thiếu hụt DNA và RNA càng rõ nét ở các tế bào ung thư phát triển nhanh, tốc độ Fluorouracil thâm nhập vào tế bào càng nhanh.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch: Fluorouracil có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Liều dùng thường dựa vào thể trọng người bệnh. Nếu béo phì, hoặc tăng trọng do phù cổ trướng hoặc các dạng giữ nước khác thì tính theo trọng lượng lý tưởng. Liều dưới đây có thể giảm đi 1/3 hoặc 1/2 nếu thể trạng người bệnh dinh dưỡng kém, sau phẫu thuật lớn (trong vòng 30 ngày), suy tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), suy gan, suy thận:
      • Ðiều trị khởi đầu: Có thể truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng truyền được ưa dùng hơn vì ít độc hơn:
        • Truyền tĩnh mạch: 15mg/kg/ngày, không quá 1 g cho 1 lần truyền. Thuốc được hòa trong 500 ml dextrose 5% hoặc 500 ml natri clorid 0,9%, truyền tốc độ 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30 - 60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ. Liều hàng ngày này được truyền liên tiếp cho đến khi độc tính xuất hiện hoặc cho đến khi được 12 - 15g. Ðây là 1 đợt điều trị. Một số người bệnh dùng tới 30g với liều tối đa 1g/ngày. Liều hàng ngày không bao giờ được quá 1g. Giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4 - 6 tuần.
        • Tiêm tĩnh mạch: 12mg/kg/ngày, liền 3 ngày. Nếu không xuất hiện ngộ độc thuốc có thể dùng 6mg/kg/ngày vào ngày thứ 5, thứ 7 và thứ 9. Nếu xuất hiện nhiễm độc thì ngừng cho đến khi các dấu hiệu ngộ độc rút mới dùng liều tiếp theo.
      • Liều duy trì: 5 - 15mg/kg, 1 tuần 1 lần tiêm tĩnh mạch. Gần đây, người ta thường dùng liều 15mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần một lần trong suốt cả đợt điều trị, như vậy không cần dùng liều khởi đầu nữa.
    • Truyền vào động mạch vùng: Việc truyền thuốc liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u cho kết quả tốt hơn khi dùng đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm được độc tính. Liều thường dùng 5 - 7,5mg/kg/ngày.
    • Phối hợp với tia xạ: Sự phối hợp này có hiệu quả tốt trong một vài loại tổn thương di căn ở phổi và có tác dụng giảm đau cho những trường hợp tái phát không thể mổ được. Dùng theo liều thông thường.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Biluracil 500 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn nặng, suy tủy;
  • Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với thành phần thuốc;
  • Người bị thiếu hụt enzyme dihydro pyrimidine dehydrogenase (DPD);
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ của thuốc Biluracil 500

  • Thường gặp: Viêm miệng, viêm họng thực quản (dẫn tới tróc vảy và loét), chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị, rụng tóc, viêm da (thường là rát sần ngứa ở các chi), ban đỏ quanh vùng da tổn thương khi dùng ngoài;
  • Ít gặp:
    • Máu: Giảm các huyết cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt;
    • Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ, đau thắt ngực;
    • Tiêu hóa: Loét và chảy máu dạ dày - ruột;
    • Dị ứng: Dị ứng toàn thân, choáng phản vệ;
    • Thần kinh: Hội chứng tiểu não cấp (có thể tồn tại sau khi ngừng thuốc), đau đầu, rung giật nhãn cầu;
    • Da: Khô da, nhạy cảm với ánh sáng (ban đỏ, tăng nhiễm sắc tố da, nhiễm sắc tố tĩnh mạch), nứt nẻ da, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân, phồng rộp, đau nhói chân và tay, ban đỏ;
    • Mắt: Chảy nước mắt, hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, sợ ánh sáng;
    • Tâm thần: Lú lẫn, mất phương hướng;
    • Tác dụng phụ khác: Chảy máu cam, viêm tĩnh mạch huyết khối, thay đổi ở móng tay và chân (kể cả mất móng).

Cảnh báo khi sử dụng

  • Fluorouracil có độc tính cao, chỉ số điều trị rất thấp. Thuốc này có độc tính cao với máu, có thể gây chảy máu đường tiêu hóa, thậm chí tử vong. Vì vậy, cần sử dụng thuốc dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm hóa trị chống ung thư và các chất chống chuyển hóa. Bệnh nhân cần nằm viện trong thời gian điều trị, đặc biệt là đợt trị liệu đầu tiên
  • Do leucovorin calci có thể làm tăng độc tính của thuốc Biluracil 500 nên khi phối hợp leucovorin với Fluorouracil cần hết sức thận trọng ở người cao tuổi, người bệnh suy nhược (vì nhóm đối tượng này rất nhạy cảm với độc tính của Fluorouracil);
  • Cần kiểm tra số lượng bạch cầu trước mỗi lần dùng thuốc Fluorouracil. Nếu lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3500/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100000/mm3 thì cần ngưng thuốc. Nếu số lượng bạch cầu dưới 2000/mm3 thì người bệnh cần được cách ly, có biện pháp thích hợp để ngăn chặn nguy cơ nhiễm khuẩn;
  • Bệnh nhân suy dinh dưỡng, suy tủy xương do các đợt điều trị trước hoặc bị thâm nhiễm các tế bào ác tính có thể dễ bị ngộ độc nặng với Fluorouracil. Nên dùng thuốc hết sức thận trọng cho những bệnh nhân đã điều trị phóng xạ liều cao hoặc dùng các tác nhân alkyl hóa, người bệnh suy gan, suy thận hoặc người đã có di căn lan rộng vào tủy xương;
  • Giảm liều dùng thuốc Fluorouracil ở người bệnh suy gan, suy thận;
  • Độc tính của thuốc Fluorouracil tăng lên ở bệnh nhân bị thiếu hụt PDP di truyền. Nên ngừng dùng thuốc nếu người bệnh xuất hiện triệu chứng do thiếu DPD.

Tương tác

  • Không sử dụng đồng thời thuốc Biluracil 500 với natalizumab, vắc-xin sống;
  • Fluorouracil làm tăng nồng độ và tác dụng của cơ chất CYP2C9, carvedilol, phenytoin, vắc-xin sống, natalizumab, thuốc kháng vitamin K;
  • Các thuốc leucovorin – levoleucovorin, sorafenib, gemcitabin, trastuzumab làm tăng nồng độ và tác dụng của Fluorouracil;
  • Các thuốc echinacea, sorafenib làm giảm nồng độ và tác dụng của Fluorouracil;
  • Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của Fluorouracil là metronidazol, leucovorin, methotrexat, allopurinol, cimetidin;
  • Fluorouracil tương kỵ với cisplatin, cytarabin, diazepam, carboplatin, doxorubicin, các anthracyclin khác, có thể cả methotrexat. Khi cần sử dụng phối hợp với Fluorouracil thì phải dùng riêng các thuốc trên;
  • Thuốc Biluracil 500 pha trong dung dịch có tính kiềm, nên tránh pha trộn với các thuốc có tính acid;
  • Việc pha loãng Fluorouracil bằng nước cam, nước hoa quả để uống sẽ gây kết tủa, làm giảm hấp thu thuốc.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không dùng thuốc cho đối tượng này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ