Aziwok-500

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-08 18:57:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-12061-11
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 3 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Aziwok-500 là thuốc gì?

  • Aziwok-500 được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VN-12061-11. Aziwok-500 dùng để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn da. Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc có thẻ kể đến như buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu.

Thành phần

  • Azithromycin: 500mg.

Công dụng của thuốc Aziwok-500

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Azithromycin:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng từ nhẹ đến vừa.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang và viêm họng/viêm amidan.

    • Viêm tai giữa cấp tính.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm từ nhẹ đến vừa, ví dụ viêm nang lông, viêm mô dưới da, viêm quầng.

    • Viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis và viêm cổ tử cung không biến chứng.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Trẻ em và thiếu niên cân nặng trên 45kg, người lớn và người cao tuổi:

      • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis: Liều dùng là 1000mg, uống 1 liều duy nhất.

      • Các chỉ định nhiễm khuẩn khác: Tổng liều là 1500mg trong 3 ngày (500mg/lần/ngày), hoặc tổng liều 1500mg (trong 5 ngày (ngày thứ nhất 500mg, những ngày tiếp theo sử dụng 250mg 1 lần 1 ngày).

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em <45kg: Thuốc viên không được chỉ định cho những bệnh nhân này. Có thể dùng các dạng bào chế khác của Azithromycin, ví dụ hỗn dịch.

    • Bệnh nhân truy thận: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận nặng cần sử dụng thận trọng.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Aziwok-500 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Azithromycin, erythroycin, bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid hoặc ketolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Aziwok-500

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.

    • Thần kinh: Nhức đầu.

  • Ít gặp:

    • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm candida, nhiễm trùng âm đạo, viêm phổi, nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm dạ dày – ruột, rối loạn hô hấp, viêm mũi, nhiễm nấm candida miệng.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Miễn dịch: Phù mạch, nhạy cảm.

    • Chuyển hóa: Chán ăn.

    • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ.

    • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ lơ mơ, loạn vị giác, dị cảm.

    • Mắt: Giảm thị lực.

    • Tai: Rối loạn tai, hoa mắt.

    • Tim: Đánh trống ngực.

    • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.

    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, khó nuốt, chướng bụng, khô miệng, ợ hơi, viêm loét miệng, tăng tiết nước bọt.

    • Gan mật: Viêm gan.

    • Da: Phát ban, ngứa, mề đay, viêm da, da khô, tăng tiết mồ hôi.

    • Cơ xương khớp: Thoái hóa khớp, đau cơ, đau lưng, đau cổ.

    • Thận và tiết niệu: Tiểu khó, đau thận.

    • Chung: Phù nề, suy nhược, mệt mỏi, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, phù ngoại biên.

  • Hiếm gặp:

    • Tầm thần: Lo âu.

    • Gan mật: Chức năng gan bất thường, vàng da ứ mật.

    • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

  • Chưa rõ:

    •  Nhiễm trùng: Viêm ruột kết mảng giả.

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu trong máu, thiếu máu do tan huyết.

    • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

    • Tâm thần: Tâm trạng lo lắng, mê sảng, ảo giác.

    • Hệ thống thần kinh: Ngất, co giật, hạ huyết áp, mất khướu giác, mất vị giác, loạn khướu, nhược cơ năng.

    • Tai: Suy giảm khả năng nghe bao gồm điếc và/hoặc ù tai.

    • Tim: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim thất trái, kéo dài khoảng QT điện tâm đồ.

    • Mạch: Giảm huyết áp.

    • Dạ dày ruột: Viêm tuyến tụy, lưỡi bị đổi màu.

    • Gan, ống gan: Suy gan (hiếm khi dẫn đến trường hợp tử vong), viêm gan siêu vi, hoại tử gan.

    • Da và cấu trúc mô dưới da: Hội chứng Steven-Johnson, hoạt tử biểu bì, nhiễm erythema.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Nổi mẩn nghiêm trọng hay sưng phù, viêm họng, sốt, khó nuốt hoặc khó thở.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, Azithromycin có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù thần kinh mạch. Kéo dài khoảng QT có nguy cơ gây loạn nhịp tim khi điều trị với các macrolid bao gồm Azithromycin. Do đó, các trường hợp sau đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tim thất (có thể dẫn đến tim ngưng hoạt động), nên thận trọng khi dùng Azithromycin ở những bệnh nhân có tình trạng co thắt tim (đặc biệt là phụ nữ và người cao tuổi), như các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc do bẩm sinh.

    • Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin và procainamid) và nhóm III (dofetilid, aminodaron), cisaprid và terfenadin, thuốc chống loạn thần như pimozid, thuốc chống trầm cảm như citalopram và fluoroquinolon như moxifloxacin và levofloxacin.

    • Rối loạn điện giải, đặc biệt trường hợp kali huyết và hạ magnesi huyết.

    • Bệnh nhân có nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng.

  • Azithromycin thải trừ chủ yếu qua gan, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng Azithromycin ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Các trường hợp viêm gan bạo phát có thể dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng đã được báo cáo với Azithromycin.

  • Trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng rối loạn chức năng gan, như suy nhuowkc cơ thể liên quan đến vàng da, nước tiểu sẫm mày, nguy cơ chảy máu hoặc bệnh não gan, cần phải tiến hành các xét nghiệm chức năng gan. Ngừng sử dụng Azithromycin nếu xuất hiện rối loạn chức năng gan.

  • Ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm gan.

  • Không nên dùng đồng thời thuốc với các dẫn xuất nấm cựa gà.

  • Azithromycin có thể làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ, do đó nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ.

  • Do nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và xoán đỉnh, nên thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ.

  • Theo dõi các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm.

  • Tăng 33% sự tiếp xúc của Azithromycin lên cơ thể ở những bệnh nhân bị suy thận nặng.

Tương tác

  • Thức ăn: Có thể cản trở hấp thu Azithromycin.

  • Các thuốc kháng acid: Khi cần phải sử dụng, Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

  • Fluconazole: Có thể làm giảm nồng độ đỉnh Cmax của Azithromycin khoảng 18%.

  • Nelfinavir có thể làm tăng nồng độ của Azithromycin.

  • Cimetidin: Dược động học của Azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống 1 liều cimetidin trước khi sử dụng Azithromycin 2 giờ.

  • Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

  • Digoxin: Dùng đồng thời Azithromycin và digoxin làm tăng nồng độ huyết thanh của digoxin. Vì vậy, cần đánh giá nồng độ digoxin huyết thanh khi dùng đồng thời 2 thuốc này.

  • Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời Azithromycin và thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông. Nên theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời 2 thuốc này.

  • Cyclosporin: Azithromycin có thể làm giảm chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.

  • Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến được động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh.

  • Astemizol, alfentanil: Cần thận trọng khi dùng đồng thời astemizol, alfentanil với azithromycin bởi vì đã được biết nồng độ của các thuốc này tăng lên khi dùng đồng thời với erythromycin.

  • Atorvastatin: Globin cơ niệu kịch phát đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng Azithromycin với statin.

  • Cisaprid: Cisaprid được chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym CYP 3A4. Bởi vì các macrolid ức chế enzym này, nên dùng đồng thời với cisaprid có thể làm kèo dài khoảng QT, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh.

  • Zidovudin: Dùng liều hơn 1000mg và liều đa 1200mg hoặc 600mg Azithromycin có ảnh hưởng nhẹ đến dược động học trong huyết tương và sự bài tiết của zidovudin hoặc quá trinh chuyển hóa glucuronix. Tuy nhiên, dùng Azithromycin làm tăng nồng độ zidovudin phosphoryl, chất chuyển hóa có hoạt tính trên lâm sàng, trong tế bào máu ngoại vi. Ảnh hưởng trên lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng, nhưng có thể mang lại lợi ích cho bệnh nhân.

  • Rifabutin: Sử dụng đồng thời Azithromycin và rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết tương. Mặc dù có sự giảm bạch cầu trung tính liên quan đến sử dụng rifabutin, nhưng nguyên nhân liên quan đến việc sử dụng kết hợp với Azithromycin thì chưa được thiết lập.

Nhà sản xuất

  • Tên: Wockhardt Limited.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Aziwok-500 bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua  số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

165,029
Điểm đánh giá
(361 lượt đánh giá)
99.4 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ