Avodart 0,5mg - Thuốc điều trị và phòng bệnh tuyến tiền liệt

510,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-28 15:48:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17445-13
Xuất xứ:
Ba Lan
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Avodart 0,5mg là thuốc gì?

Avodart 0,5mg là thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Ngoài sử dụng đơn trị, thuốc còn được kết hợp với tamsulosin trong quá trình điều trị. Thuốc Avodart 0,5mg được bào chế dạng viên nang mềm và đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.

Thành phần

  • Dutasteride 0,5mg

Công dụng của thuốc Avodart 0,5mg

  • Điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BHP) thông qua việc làm giảm triệu chứng của bệnh, giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu, giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.

  • Ngoài ra, thuốc này cũng được kết hợp với tamsulosin (thuốc chẹn alpha) trong các chỉ định như trên.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Dutasteride là chất ức chế kép 5 alpha–reductase. Dutasteride ức chế isoenzyme 5 alpha–reductase cả loại 1 và loại 2, là những enzyme chịu trách nhiệm biến đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

    • Thuốc được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.

  • Dược động học

    • Hấp thu:

      • Sau khi uống liều đơn 0,5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasteride xuất hiện sau 1–3 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng khoảng 60%. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

    • Phân bố:

      • Dutasteride có thể tích phân bố lớn, gắn kết cao với protein huyết tương (> 99,5%). 

      • Sau khi uống liều đơn, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được 65% nồng độ ổn định sau 1 tháng và khoảng 90% sau 3 tháng. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, thuốc còn phân phối vào tinh dịch (11,5%).

    • Chuyển hóa:

      • Thuốc được chuyển hoá bởi CYP3A4 và CYP3A5 thành các chất chuyển hoá có hoạt tính, như monohydroxylate. Không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hay CYP2D6.

    • Thải trừ:

      • Dutasteride được chuyển hóa rộng rãi. Hầu hết được đào thải ở dạng chuyển hoá qua phân. Chỉ 1 lượng rất nhỏ không biến đổi (dưới 0,1% liều dùng) được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3–5 tuần.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn (gồm cả người cao tuổi):

      • Liều đề nghị là 0,5 mg (một viên nang)/lần/ngày. Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá khách quan xem liệu thuốc có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.

      • Để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc Avodart 0.5mg có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4 mg.

    • Trẻ em:

      • Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.

    • Suy thận:

      • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống. 

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn

    • Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. 

  • Xử lý: 

    • Ngưng dùng thuốc và điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Avodart 0,5mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với dutasteride, chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ và trẻ em.

Tác dụng phụ của thuốc Avodart 0,5mg

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Rối loạn tâm thần: Trạng thái trầm cảm.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.

    • Rối loạn trên hệ sinh sản và vú: Đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ung thư tuyến tiền liệt: Nam giới dùng Avodart nên được đánh giá thường xuyên về nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt kể cả thử nghiệm PSA.

  • Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA): Là một thành phần quan trọng trong quá trình sàng lọc để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc gây giảm lượng PSA trung bình khoảng 50% sau 6 tháng điều trị, nên so sánh với mức PSA trước điều trị.

  • Các biến cố bất lợi về tim mạch.

  • Ung thư vú: Bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kỳ thay đổi nào ở tuyến vú như khối u hoặc núm vú tiết dịch.

  • Viên nang bị rò rỉ: Nếu tiếp xúc với viên nang bị rò rỉ nên rửa vùng da tiếp xúc ngay lập tức với xà phòng và nước.

  • Suy gan: Vì thuốc được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải từ 3 đến 5 tuần nên thận trọng khi dùng Avodart cho các bệnh nhân mắc bệnh gan.

Tương tác

  • Dutasteride được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP3A4. Do đó nồng độ dutasteride trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4 như verapamil, diltiazem.

  • Không quan sát thấy các tương tác bất lợi có ý nghĩa lâm sàng khi dùng đồng thời dutasteride và các thuốc khác như thuốc giảm lipid máu, các chất ức chế men chuyển, chẹn beta–adrenergic, chẹn kênh calcium, corticoid, lợi tiểu, kháng viêm non- steroid, kháng sinh…

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

  • Cho con bú:  

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Avodart 0,5mg

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Delpharm Poznań S.A.

  • Xuất xứ: Poland

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Avodart 0,5mg - Thuốc điều trị và phòng bệnh tuyến tiền liệt cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ