Aulox - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-23 18:30:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110261123 (SĐK cũ: VD-25823-16)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat): 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 02 vỉ x 05 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Aulox là thuốc gì?

  • Aulox là thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) với hàm lượng 500mg. Thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893110261123 (SĐK cũ: VD-25823-16). Thuốc Aulox được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 02 vỉ x 05 viên của công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế.

Thành phần

  • Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat): 500mg.

Công dụng của thuốc Aulox

  • Viêm phổi cộng đồng;
  • Viêm tuyến tiền liệt;
  • Viêm xoang cấp;
  • Đợt cấp viêm phế quản mãn;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có/không có biến chứng);
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da (có/không có biến chứng);
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm, điều trị tận gốc bệnh than.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Levofloxacin là 1 kháng sinh tổng hợp có phổ rộng, thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn gram dương và gram âm. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế enzyme topoisomerase II hoặc enzyme topoisomerase IV - những enzyme thiết yếu của vi khuẩn, tham gia xúc tác trong các quá trình sao chép, phiên mã, tu sửa ADN của vi khuẩn.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Dùng liều 500mg/lần/ngày, điều trị trong 7 ngày;
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Dùng liều 500mg x 1 - 2 lần/ngày, điều trị trong 7 - 14 ngày;
    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: Dùng liều 500mg/lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày;
    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
      • Có biến chứng: Dùng liều 750mg/lần/ngày, điều trị trong 7 - 14 ngày;
      • Không có biến chứng: Dùng liều 500mg/lần/ngày, điều trị trong 7 - 14 ngày;
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
      • Có biến chứng: Dùng liều 250mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày;
      • Không có biến chứng: Dùng liều 250mg/lần/ngày, điều trị trong 3 ngày;
    • Viêm thận - bể thận cấp: Dùng liều 250mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày;
    • Bệnh than:
      • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với trực khuẩn than: Dùng liều 500mg/lần, điều trị trong 8 tuần;
      • Điều trị bệnh than: Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc nếu tình trạng người bệnh cho phép. Dùng liều 500mg/lần/ngày, điều trị trong 8 tuần
    • Viêm tuyến tiền liệt: Dùng liều 500mg/24 giờ, đường truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang thuốc dạng uống;
    • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin;
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần phải thay đổi liều dùng.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Aulox chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người bệnh động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ;
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Aulox

  • Thường gặp, không quá nghiêm trọng: Buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, ngứa âm đạo, chảy dịch âm đạo, đau đầu;
  • Ít gặp, nghiêm trọng: Tiêu chảy nặng (phân có máu), có hoặc không có sốt, đau dạ dày, chóng mặt, căng thẳng, nhầm lẫn, bồn chồn, đa nghi vô cớ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ảo giác, hay gặp ác mộng hoặc giấc mơ bất thường, trầm cảm, có suy nghĩ về cái chết hoặc tự tử,... Khi gặp các tác dụng phụ này, bệnh nhân nên gọi bác sĩ ngay, tham khảo ý kiến bác sĩ xem có cần ngưng dùng thuốc không;
  • Hiếm gặp, đặc biệt nghiêm trọng: Phát ban, ngứa da, nổi mề đay, bong tróc, phồng rộp da, sưng mắt, sốt, sưng mặt - miệng - môi - lưỡi - cổ họng - bàn tay - bàn chân - mắt cá chân - cẳng chân, khàn tiếng, nhịp tim nhanh, khó thở, khó nuốt, ngất xỉu, mất ý thức, vàng mắt, vàng da, nước tiểu đậm màu, co giật, giảm tiểu tiện, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau cơ hoặc đau khớp. Khi gặp các tác dụng phụ này hoặc triệu chứng viêm gân, đứt gân, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Aulox 500mg và thông báo ngay cho bác sĩ, gọi cấp cứu ngay.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Viêm gân, đặc biệt là gân gót chân, có thể dẫn tới đứt gân là biến chứng có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu sau khi dùng thuốc Aulox 500mg. Viêm gân chủ yếu xảy ra ở người trên 65 tuổi, đang sử dụng corticoid. Để phòng ngừa nguy cơ này, nên điều chỉnh liều dùng thuốc hằng ngày ở bệnh nhân lớn tuổi theo mức lọc cầu thận;
  • Levofloxacin có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực. Do đó, không nên sử dụng Levofloxacin ở trẻ em dưới 18 tuổi;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Aulox 500mg ở người bị nhược cơ (vì các triệu chứng bệnh có thể nặng thêm);
  • Đã có trường hợp gặp các phản ứng bất lợi như tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần, kích thích thần kinh trung ương dẫn tới run rẩy, co giật, bồn chồn, mất ngủ, đau đầu, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự tử khi sử dụng thuốc Aulox 500mg. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này, nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp xử trí triệu chứng phù hợp. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ cứng mạch não, động kinh,... vì làm tăng nguy cơ co giật;
  • Khi sử dụng Levofloxacin, người bệnh có thể gặp phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ. Cần ngừng thuốc ngay khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm, áp dụng ngay các biện pháp xử trí thích hợp;
  • Khi sử dụng Levofloxacin, người bệnh có thể bị viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian bệnh nhân sử dụng thuốc để có biện pháp can thiệp xử trí thích hợp;
  • Bệnh nhân sử dụng Levofloxacin có thể bị mẫn cảm với ánh sáng (dù tỷ lệ mắc phải rất thấp, dưới 0,1%). Người bệnh nên tránh tiếp xúc với ánh sáng trong thời gian dùng thuốc và 48 giờ sau khi điều trị;
  • Levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng/hạ đường huyết (xảy ra ở bệnh nhân tiểu đường đang sử dụng Levofloxacin cùng với 1 thuốc hạ đường huyết hoặc với insulin). Do đó, nên giám sát đường huyết khi dùng thuốc ở người bệnh tiểu đường. Nếu xảy ra hạ đường huyết, nên ngừng dùng Levofloxacin và thực hiện các biện pháp xử trí thích hợp;
  • Sử dụng thuốc Levofloxacin có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số bệnh nhân loạn nhịp tim. Do đó, nên tránh dùng thuốc ở những người bệnh có sẵn khoảng QT kéo dài, bệnh nhân hạ kali máu, đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amidaron, sotalol),... Đồng thời, thận trọng khi dùng thuốc Levofloxacin ở người bệnh đang bị tiền loạn nhịp tim như nhịp chậm, thiếu máu cơ tim cấp.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời thuốc Aulox 500mg với Antacid, sucralfat, ion, kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin. Do đó, nên uống các thuốc này cách Levofloxacin tối thiểu 2 giờ;
  • Giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin, hiệu chỉnh liều dùng nếu cần thiết khi sử dụng đồng thời theophylin và Levofloxacin;
  • Warfarin bị tăng tác dụng khi sử dụng đồng thời với Levofloxacin. Vì vậy, nên giám sát các chỉ số đông máu nếu dùng đồng thời 2 thuốc này;
  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương;
  • Dùng đồng thời Levofloxacin với các thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết. Do đó, cần giám sát sức khỏe người bệnh chặt chẽ khi phối hợp các thuốc này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ