Atroact-20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid máu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-09 15:10:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17028-13
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) - 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Thuốc Atroact-20 với hoạt chất chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) - 20mg có tác dụng điều trị rối loạn lipid máu. Thuốc Atroact-20 được bào chế dạng viên nén bao phim. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN-17028-13.

Thành phần

Mỗi viên VN-17028-13 có chứa:

  • Hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) - 20mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định

Thuốc Atroact-20 được chỉ định để điều trị:

  • Điều trị hỗ trợ cùng chế độ ăn kiêng với mục đích làm giảm cholesterol toàn phần, triglyceride, LDL-cholesterol và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, do di truyền dị hợp tử hoặc tăng lipid máu hỗn hợp;
  • Điều trị hỗ trợ cùng chế độ ăn kiêng cho những bệnh nhân bị triglycerid huyết thanh cao;
  • Điều trị cho những bệnh nhân bị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng;
  • Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người trưởng thành bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành;
  • Điều trị hỗ trợ cùng chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn thần, mức độ apolipoprotein B và cholesterol trọng lượng phân tử thấp ở trẻ 10 - 17 tuổi.

Nếu quý khách muốn mua thuốc Atroact-20 nhưng hết hàng thì có thể xem thêm những loại thuốc Tim Mạch, Tiểu Đường khác có cùng hoạt chất, công dụng như:

  • Thuốc Acerovax-20 bào chế dạng viên nén của Hàn Quốc
  • Thuốc Azetatin 40 của công ty liên doanh Meyer-BPC

Liều dùng và cách dùng của thuốc Atroact-20

  • Liều dùng:
    • Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất thuốc Atroact 20 có tác dụng. Sau đó, nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều dùng theo nhu cầu, đáp ứng của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không quá 4 tuần. Bên cạnh đó, khi dùng thuốc Atorvastatin với aminodaron không nên dùng quá 20mg/ngày. Đồng thời, nếu phối hợp với cyclosporin thì liều Atorvastatin không nên vượt quá 10mg.

    • Liều khởi đầu: Khuyến nghị 10mg hoặc 20mg x 1 lần/ngày. Với người bệnh cần giảm LDL-C nhiều (trên 45%) nên bắt đầu sử dụng 40mg/lần/ngày. Khoảng liều dùng từ 10 - 80mg/lần/ngày. Người bệnh được điều chỉnh liều dùng thuốc tùy theo mức độ LDL-C, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã bắt đầu điều trị hoặc điều chỉnh liều dùng thuốc Atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2 - 4 tuần và hiệu chỉnh liều thuốc theo đó.

    • Dự phòng bệnh tim mạch: Liều khuyến nghị 10mg/lần/ngày.

    • Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: Đa số người bệnh được kiểm soát với liều 10mg/lần/ngày. Thường đáp ứng điều trị rõ ràng trong vòng 2 tuần, đáp ứng tối đa trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này duy trì khi được điều trị dài hạn.

    • Tăng cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử: Đa số người bệnh đáp ứng với liều 80mg (giúp giảm thêm 15% lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp).

    • Bệnh nhi 10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol máu do di truyền dị hợp tử: Khởi đầu với liều 10mg/ngày, liều tối đa là 20mg/ngày. Liều dùng được điều chỉnh tùy theo mục đích điều trị, nên điều chỉnh liều ở khoảng cách trên 4 tuần.

    • Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị cho trẻ em được giới hạn ở liều Atorvastatin tới 80mg/ngày, dùng trong 1 năm.

    • Người cao tuổi: Không có khác biệt về tính an toàn và hiệu quả ở người bệnh so với các đối tượng khác.

    • Người bệnh suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều dùng.

  • Cách dùng:

    • Đường uống

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần của Atorvastatin.
  • Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động, bị tăng kéo dài các transaminase trong máu trên 3 lần mức giới hạn bình thường trên (không rõ nguyên nhân).
  • Bà mẹ mang thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc người có khả năng mang thai mà không dùng các biện pháp tránh thai.

Cảnh báo và thận trọng

  • Nên làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị với Atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng cần xét nghiệm.
  • Trước khi điều trị, xét nghiệm creatinin kinase nên được thực hiện nếu người bệnh bị nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, tiền sử mắc bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó.
  • Trong quá trình điều trị bằng Atorvastatin, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ nếu có các biểu hiện cứng cơ, yếu cơ, đau cơ,... Khi có những triệu chứng này, bệnh nhân nên làm xét nghiệm creatinin kinase để có biện pháp can thiệp phù hợp.
  • Cân nhắc khi dùng thuốc Atorvastatin ở người bệnh có những yếu tố nguy cơ dẫn tới tổn thương cơ. Nguyên nhân vì thuốc này có thể gây teo cơ, viêm cơ, đặc biệt là với người trên 65 tuổi, người bệnh thận, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát. Cần chú ý theo dõi chặt chẽ những phản ứng có hại trong suốt quá trình dùng thuốc.
  • Các chất ức chế enzyme khử HMG-CoA có thể gây ra những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Do đó, người mắc bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân không nên sử dụng thuốc Atorvastatin.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Atorvastatin có nguy cơ bị tiêu cơ vân, suy thận cấp tính thứ phát của myoglobin niệu, đau cơ không biến chứng. Đau cơ là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá trị creatinin phosphokinase trên 10 lần mức giới hạn bình thường trên. Nên ngừng điều trị bằng Atorvastatin nếu thấy người bệnh tăng đáng kể creatinin phosphokinase hoặc nghi ngờ có bệnh cơ.
  • Không sử dụng thuốc Atroact 20 ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác của Atroact-20 với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với các thuốc ức chế enzyme CYP3A4 sẽ làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương, dẫn tới tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ. Khi sử dụng Atorvastatin phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20mg/ngày để tránh nguy cơ tiêu cơ vân. Với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày thì bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác như pravastatin.
  • Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng thuốc Atorvastatin sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin.
  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với các hỗn dịch kháng acid có chứa magie và nhôm sẽ làm giảm nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%;
  • Khi sử dụng Atorvastatin với Colestipol, nồng độ của Atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời 2 thuốc này làm tăng tác dụng trên lipid, thay vì chỉ sử dụng đơn độc từng loại thuốc.
  • Khi dùng 10mg Atorvastatin và nhiều liều digoxin đồng thời thì nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định. Tuy nhiên, nồng độ digoxin sẽ tăng khoảng 20% nếu dùng digoxin cùng với 80mg Atorvastatin hằng ngày. Vì vậy, nên theo dõi sức khỏe bệnh nhân sử dụng digoxin.
  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với erythromycin (500mg/lần x 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg/lần x 2 lần/ngày) sẽ làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương.
  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol sẽ làm tăng nồng độ của norethindron và ethinyl estradiol. Nên cân nhắc về tình trạng này khi kết hợp thuốc.
  • Dùng đồng thời Atorvastatin với các chất ức chế protease làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương.
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ nếu sử dụng đồng thời Atorvastatin với các thuốc: Niacin liều cao (trên 1g/ngày), Colchicin, Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác;
  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, trầm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn tới suy thận, thậm chí tử vong.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

  • Không sử dụng thuốc Atroact-20 cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Atroact-20

  • Mất ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, đau cơ, suy nhược, suy giảm nhận thức (lú lẫn, mất trí nhớ,...), tăng đường huyết, tăng HbA1c,...

Dược lực học

  • Atorvastatin calcium là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3- methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ cùa sinh tổng hợp cholesterol.
  • Cơ chế tác động: Atorvastatin là một chất ức chế chọn lọc cạnh tranh trên enzym khử HMG- CoA, là enzym giới hạn tốc độ biến đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevalonat, là một tiền chất sterol, kể cả cholesterol, ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hay dị hợp từ, các dạng tăng cholesterol máu không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL-C) và triglycerid (TG) và làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL-C).

Dược động học

  • Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 -2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu và nồng độ trong huyết tương tăng lên theo tỷ lệ liều dùng. Viên nén atorvastatin là khoảng 14% và tác động ức chế enzym khừ HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Sinh khả dụng thấp là do sự thanh thải ở niêm mạc đường tiêu hóa trước khi vào cơ thể và do chuyển hóa đầu tiên ở gan. Mặc dù thức ăn làm giảm tốc độ và lượng thuốc được hấp thu khoảng 25% và 9%, tương ứng, theo đánh giá qua Cmax và AUC, nhưng sự giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp tương tự nhau khi atorvastatin được uống lúc no hoặc lúc đói. Nồng độ huyết tương của atorvastatin thấp hơn (khoảng 30% đối với Cmax và AUC) khi uống thuốc vào buổi chiều so với uống thuốc vào buổi sáng. Tuy nhiên, sự giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp tương tự nhau bất kể dùng thuốc vào thời điểm nào trong ngày.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 381 L. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ hồng cầu/ huyết tương khoảng 0.25 cho thấy ít thấm vào hồng cầu.
  • Chuyển hóa: atorvastatin được chuyển hóa rộng rãi thành các dẫn xuất ortho- và parahydroxy- và nhiều sản phẩm oxi hóa. In vitro, sự ức chế enzym khử HMG-CoA bởi các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxy- metabolites tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA trong hệ tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Các nghiên cứu in vitro đề nghị tầm quan trọng của chuyển hóa atorvastatin bằng cytochrom P-450 3A4 ở gan, do tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lúc với erythromycin là chất ức chế enzym này. Các nghiên cứu in vitro cũng chỉ ra rằng atorvastatin là một chất ức chế yếu của cytochrom P-450 3A4. Dùng đồng thời với atorvastatin không làm tăng đáng kể nồng độ huyết tương của terfenadin, một hợp chất được chuyển hóa rõ ràng bằng P-450 3A4; vì thế, atorvastatin sẽ không làm thay đổi đáng kể dược động học của các chất nền cytochrom P-450 3A4 khác (xem phần Tương tác thuốc), ở động vật, chất chuyển hóa orthohydroxy trải qua sự glucuronid hóa.
  • Bài tiết: atorvastatin và các chất chuyển hóa được bài tiêt chủ yếu qua mật sau khi đã chuyển hóa tại gan hay ở ngoài gan; tuy nhiên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatìn ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hùy của hoạt động ức chể enzym khử HMG-CoA là 20-30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống, dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Atroact-20 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 viên bao gồm 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: XL Laboratories Pvt., Ltd.

Xuất xứ: Ấn Độ

Để biết giá thuốc Atroact-20 hộp 30 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Atroact-20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid máu hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ