Atizidin 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay hiệu quả

245,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-09 16:31:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34656-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Rupatadin
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Atizidin 10mg là thuốc gì?

Atizidin 10mg là thuốc chống dị ứng được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên. Với hoạt chất chính Rupatadine mang lại hiệu quả cao trong điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị các chứng viêm mũi dị ứng, mày đay. Atizidin 10mg được cục quản lý dược Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-34656-20.

Thành phần

  • Rupatadine: 10 mg.

Công dụng của Atizidin 10mg

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10mg rupatadine), 1 lần/ngày.

    • Người cao tuổi: Viên nén Atizidin 10mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.

    • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén Atizidin 10mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.

    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, uống mỗi ngày 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều:

  • Quá liều:

    • Không có trường hợp quá liều được báo cáo ở người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu an toàn lâm sàng ở người lớn, bệnh nhân sử dụng rupatadine với liều hằng ngày 100 mg trong 6 ngày cho thấy dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi phổ biến nhất là buồn ngủ.

  • Cách xử trí:

    • Nếu vô tình uống phải liều rất cao, cần điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với rupatadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Atizidin 10mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng – Ít gặp – Viêm họng, viêm mũi

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch – Hiếm gặp – Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng – Ít gặp – Tăng cảm giác thèm ăn

  • Rối loạn thần kinh: Thường gặp – Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. Ít gặp – Mất tập trung

  • Rối loạn tim – Hiếm gặp – Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực*.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất – Ít gặp – Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng.

  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp – Khô miệng. Ít gặp – Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.

  • Rối loạn da và mô dưới da – Ít gặp – Phát ban.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương – Ít gặp – Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.

  • Rối loạn chung và tại chỗ. Thường gặp – Mệt mỏi, suy nhược. Ít gặp – Khát nước, khó chịu, sốt, dễ cáu kỉnh

  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm – Ít gặp – Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi xét nghiệm chức năng gan, tăng cân.

  • Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay) đã được báo cáo sau khi sử dụng rupatadine 10 mg.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Nên tránh kết hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải nên thận trọng khi kết hợp.

  • Điều chỉnh liều đối với các thuốc nhạy cảm CYP3A4 (ví dụ như simvastatin, lovastatin) và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 với ngưỡng trị liệu hẹp (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride).

  • Không nên dùng rupatadine với nước ép bưởi chùm.

  • Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về QT/QTc đánh giá về an toàn tim mạch khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg ở người lớn. Dùng rupatadine gấp 10 lần liều điều trị không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến điện tim đồ và do đó không gây lo ngại về an toàn tim mạch. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine ở những bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali máu không điều chỉnh được, bệnh nhân mắc chứng loạn nhịp tim tiến triển như nhịp tim chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

  • Nên dùng thận trọng viên nén rupatadine 10 mg ở bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Mặc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.

  • Cảnh báo tá dược:

    • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galaclose thì không dùng thuốc này.

Tương tác

  • Tương tác của thuốc khác với rupatadine:

    • Tránh phối hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, thuốc ức chế protease HIV, clarithromycin, nefazodone) và nên thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải (erythromycin, fluconazole, diltiazem).

    • Sử dụng đồng thời rupatadine 20 mg và ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thụ toàn thân với rupatadine lần lượt 10 lần và 2 - 3 lần. Tuy nhiên, những thay đổi này không liên quan đến sự ảnh hưởng lên khoảng QT hoặc sự gia tăng các phản ứng bất lợi so với khi dùng riêng các thuốc.

    • Sử dụng đồng thời rupatadine ở liều 10 mg và nước ép bưởi chùm làm tăng hấp thu toàn thân gấp 3,5 lần. Do đó, không uống rupatadine chung với nước ép bưởi chùm.

    • Tương tác của rupatadine với các thuốc khác:

    • Cần thận trọng khi dùng rupatadine cùng với các thuốc chuyển hóa khác có ngưỡng trị liệu hẹp vì dữ liệu về tác dụng của rupatadine đối với các thuốc này còn hạn chế.

    • Sau khi uống rượu, một liều rupatadine 10 mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ uống rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.

    • Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamine khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadine với thuốc giảm đau trung ương.

    • Tương tác với statin: Tăng creatine phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Chưa có đủ dữ liệu về nguy cơ tương tác của rupatadine với một số Statin được chuyển hóa bởi isoenzyme cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.

  • Tương kỵ:

    • Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Có một số dữ liệu hạn chế về việc sử dụng rupatadine cho phụ nữ có thai cho thấy thuốc không gây tác dụng phụ đối với thai kỳ hoặc sức khỏe cùa thai nhi/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên dộng vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến mang thai, sự phát triển của phôi thai, thai nhi, sự sinh sản hoặc sự phát triển sau sinh. Tốt nhất là tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.

  • Cho con bú:

    • Rupatadine được bài tiết vào sữa động vật. Không biết liệu rupatadine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Việc lựa chọn ngừng cho con bú hoặc tránh điều trị bằng rupatadine dựa trên đánh giá lợi ích mang lại của việc cho con bú và lợi ích mang lại của điều trị cho người mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Trong một thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng rupatadine liều 10 mg cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadine của người bệnh được thể hiện.

  • Trẻ em:

    • Không nên dùng Atizidin 10mg cho trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ nhỏ.

Cách bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Hiện nay, giá bán Atizidin 10mg hộp 30 viên trên thị trường là 195.000 vnđ (Một trăm chín mươi lăm nghìn đồng).

Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Atizidin 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ